GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
1. will (sẽ), viết tắt của will là ‘ll), hình thức phủ định là will not
{won’t), có dạng quá khứ là would
|
Chúng ta sử dụng will + V để nói về những hành động mà chúng ta nghĩ có thể xảy ra trong tương lai. Cách dùng:
– Dùng để diễn đạt hoặc dự đoán sự việc, tình huống sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex: It will rain tomorrow. Ngày mai trời sẽ mưa.
– Dùng để diễn đạt dự đoán về hiện tại.
Ex: It will rain today. Hôm nay trời sẽ mưa.
– Dùng để đưa ra quyết định ngay lúc đang nói.
2x: She is so thirsty. She will make herself a cup of apple juice.
Advertisements (Quảng cáo)
Cô ấy khát quá. Cô ấy sẽ tự làm cho mình một ly nước ép tảo.
– Dùng để chỉ sự sẵn lòng, sự quyết tâm.
Ex: I will do it if you need. Nếu bạn cần tôi sẽ làm nó.
She will give up smoking. Cô ấy sẽ từ bỏ hút thuốc.
– Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa.
Advertisements (Quảng cáo)
Ex: (I promise) I will not lie.
(Con hứa) con sẽ không nói dối nữa.
I won’t take you to the zoo if you do that again. Nếu con còn làm thế\ mẹ sẽ không dẫn con đi sở thú.
2. might (có thể)
|
Chúng ta sử dụng might + V để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (Chúng ta không chắc chắn chúng có xảy ra hay không).
Cách dùng:
– might được dùng để diễn tả một hành động, một sự việc có thể xảy ra hay không.
Ex: He might get on a taxi. I think his car is broken.
Anil ấy có thể đang đi tắc xi. Tôi nghĩ là xe hơi của anh ấy bị hỏng.
– might có thể được dùng để đưa ra gợi ý, nhưng không chắc là người nghe sẽ thích gợi ý này.
Ex: You might try an ice-cream. Bạn có thể thử ăn kem.
– might có thể được dùng để xin phép lịch sự trong tiếng Anh của người Anh (khác với tiếng Anh của người Mỹ), nhưng không thông dụng lắm.
Ex: Might I close the door? Tôi có thể đóng cửa được không?