1. Look at the postcard.
(Nhìn vào bưu thiếp.)
1. The photo is of Stockholm city, Sweden.
2. The sender writes about his/ her stay in the city.
3. We send postcards to tell our family and/ or friends that we are having a good time, but we still miss them and want to send some photos of the place where we are so that they can see how beautiful it is.
Tạm dịch:
1. Hình ảnh trên bưu thiếp là cái gì ?
Tấm hình là của thành phố Stockholm, Thụy Điển.
2. Bạn nghĩ cái gì được viết trên bưu thiếp?
Người gửi viết về sự lưu lại của anh ấy/cô ấy tại thành phố này.
3. Mục đích của việc viết và gửi bưu thiếp khi bạn đi nghỉ mát là gì?
Chúng ta gửi bưu thiếp để nói với gia đình và hoặc bạn bè rằng chúng ta đang có một thời gian vui vẻ, nhưng chúng ta vẫn nhớ đến họ và muốn gửi một số hình ảnh của nơi chúng ta đến để họ có thể nhìn thấy vẻ đẹp của chúng.
2. Read the postcard and answer the questions.
(Đọc bưu thiếp và trả lời những câu hỏi.)
1. Mai is in Stockholm City.
2. She is there with her family (Mum, Dad, and her brother Phuc).
3. The weather has been perfect. It’s sunny.
4. She’s staying in the hotel.
5. She has visited the Royal Palace and ‘fika’ in a café in the Old Town.
6. ‘Fika’ (a Swedish word) means a leisure break when one drinks tea/ coffee and perhaps has some biscuits with friends and family.
7. She will cycle to discover the city.
8. She is feeling happy. She used the words such as “fantastic”, “perfect”, “amzing”, “too beautiful” for words.
Tạm dịch:
Advertisements (Quảng cáo)
(1) Ngày 6 tháng 9
(2) Thưa ông bà,
(3) Stockholm thật tuyệt!
(4) Thời tiết thật hoàn hảo. Nó đầy nắng! Khách sạn và thức ăn rất tuyệt. (5) Chúng con đã có “fika” trong một quán cà phê ở Phố cổ. Cung điện Hoàng Gia (như được chụp hình) quá xinh đẹp đến nỗi mà không thể miêu tả nổi! Nghệ thuật và thiết kế của Thụy Điển quá tuyệt. Phúc thích nó lắm!
(6) Mẹ và ba đã thuê xe đạp. Ngày mai chúng con sẽ đạp xe vòng quanh để khám phá thành phố.
(7) Ước gì ông bà ở đây!
(8) Thương,
Hạnh Mai
1. Mai ở thành phố nào?
Mai ở thành phố Stockholm.
2. Ai đi cùng cô ấy?
Cô ấy đi với gia đình của mình (Mẹ, cha, và em trai Phúc).
3. Thời tiết như thế nào?
Thời tiết thật hoàn hảo. Trời đầy nắng.
4. Mai đang ở đâu?
Cô ấy đang ở khách sạn.
5. Cho đến bây giờ cô ấy đã làm gì?
Advertisements (Quảng cáo)
Cô ấy đã thăm Cung điện Hoàng Gia và trò chuyện trong một quán café ở Phố Cổ.
6. Fika theo bạn nghĩ có nghĩa là gì?
‘Fika’ (từ của người Thụy Điển) nghĩa là giải trí trong thời gian rảnh khi uống một tách trà/ cà phê và có lẽ ăn một ít bánh quy với những người bạn và gia đình.
7. Ngày mai cô ấy làm gì?
Cô ấy sẽ đạp xe để khám phá tliành phố.
8. Mai cảm thấy như thế nào? Làm sao bạn biết được?
Cô ấy cảm thấy hạnh phúc. Cô ấy dùng những từ như là “tuyệt vời”, “hoàn hảo”, “kinh ngạc”, “quá đẹp”.
3. Read the text again and match the headings with the numbers.
(Đọc lại bài đọc và nối phần đề mục với con số:)
(1) – i
(2) – c
(3) – h
(4) – b
(5) – d
(6) – g
(7) – f
(8) – e
(9) – a
Tạm dịch:
i. Ngày
c. Mở đầu
h. Một cảm giác chung về nơi đó.
b. Thời tiết/ khách sạn thức ăn.
d. Những gì bạn đã làm hoặc đã thấy
g. Bạn làm gì kế tiếp.
f. Một câu rất phổ biến được sử dụng ở gần cuối.
e. Kết thư.
a. Địa chỉ người nhận bưu thiếp.
4. Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below.
( Chọn một thành phố. Hãy tưởng tượng em vừa đến thành phô đó và muốn kể cho bạn bè về nó. Tham khảo ghi chú bên dưới.)
When did you arrive?
Who are you with?
Where are you staying?
What have you done?
What are you doing tomorrow?
How are you feeling?
Tạm dịch:
– Bạn đã đến khi nào?
– Bạn ở cùng ai?
– Bạn đang ở đâu?
– Bạn đã làm gì?
– Ngày mai bạn làm gì?
– Bạn cảm thấy như thế nào?
5. In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes about your partner’s city in the space below.
(Làm việc theo cặp, sử dụng những ghi chú của em để nói cho bạn vể thành phố của em. Sau đó nghe và ghi chú về thành phí) của bạn em trong khoảng trông bên dưới.)