THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIÊN (The Present Continuous) a) Cách thành lập thì hiện tại tiếp diễn
|
b) Cách sử dụng:
a) Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm đang nói:
Ex: She is learning English now.
Bây giờ cô ấy đang học tiếng Anh.
* Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today.
b) Một kế hoạch trong tương lai /Một cuộc hẹn (tomorrow {ngày mai), next week ‘tuần tới), tonight {tối nay)).
Ex: We are having breakfast at 8 a.m tomorrow.
Chúng tôi sẽ đang ăn sáng lúc 8 giờ sáng mai.
Advertisements (Quảng cáo)
* Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go (đi), come (đếnj, leave (rời khỏi), arrive (đến nơi), move (di chuyển), have (có)… thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.
Ex: Don’t come early. We are having a nice party.
Đừng đến sớm. Chúng tôi đang có buổi tiệc long trọng.
c) Cách thành lập động từ thêm “ỉng” (V-ing)
Advertisements (Quảng cáo)
– Thông thường chúng ta thêm đuôi -ing sau các động từ.
Ex: watch -» watching, do -> doing,…
– Các động từ kết thúc bởi đuôi “e”, chúng ta bỏ “e” sau đó thêm đuôi – ing”.
Ex: invite inviting, write writing,..
– Các động từ kết thúc bởi đuôi “ie”, chúng ta đổi “ie” thành ‘y’ rồi thêm
ing”.
Ex: lie -> lying, die -> dying,..
– Các động từ kết thúc bởi đuôi “ee”, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “-ing”.
Ex: see -> seeing
– Các động từ kết thúc bởi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó.
Ex: begin-> beginning; swim-» swimming