Bài 6: Oxi hóa hoàn toàn 0,60 g một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dung dịch KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32 g.
a) Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng các phương trình hóa học.
b) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A
c) Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được một anđêhit tương ứng. Gọi tên của A.
a) Sản phẩm oxi hóa gồm CO2 và H2O đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc thì H2O bj hấp thụ làm bình (1) tăng 0,72 gam; qua bình (2) CO2 bị hấp thụ bởi dung dịch KOH, m= 1,32g.
b) CTPT : C3H8O;
CTCT có thể có của A:
CH3CH2CH2OH: ancol propylic (propan-1-ol)
CH3– CHOH-CH3: ancol isopropylic (propan-2-ol)
c) Tên đúng của A: propan -1 -ol
Bài 7: Từ 1,00 tấn tinh bột có chứa 5,0% chất xơ (không bị biến đổi) có thể sản xuất được bao nhiêu lít etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quá trình sản xuất là 80,0% và khối lượng riêng của etanol D = 0,789 g/ml
Advertisements (Quảng cáo)
Hướng dẫn giải:
(C6H10O5)n \(\overset{men ruou}{\rightarrow}\) 2nC2H5OH
162gam 46 x 2 gam
Khối lượng C2H5OH thu được theo phương trình hóa học từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất:
\(\frac{1,00.10^{6}.95}{100}\) x \(\frac{2.46}{162}\) (g)
Hiệu suất phản ứng là 80% nên thể tích etanol tinh khiết thu được là:
\(\frac{1,00.10^{6}.95}{100}\)x \(\frac{2.46}{162}\) x \(\frac{1}{0,789}\) x \(\frac{80}{100}\) = 547 (lit)
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 8: Cho ancol có công thức cấu tạo:
Tên nào dưới đây ứng với ancol trên?
A. 2-metylpentan-1-ol
B. 4-metylpentan-1-ol
C. 4-metylpentan-2-ol
D. 3-metylhexan-2-ol
Chọn B
Bài 9: Cho 3,70 gam một ancol X no,đơn chức, mạch hở tác dụng với natri dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O
B. C3H10O
C. C4H10O
D. C4H8O
Chọn C