Bài 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử C5H12O
Ancol C5H12O
1) CH3CH2CH2CH2CH2OH
Pentan-1-ol
2)
pentan-2ol
3)
pentan-3- ol
4)
3-metylbutan-1-ol
5)
3-metylbutan-2-ol
6)
2-metylbutan-2-ol
Advertisements (Quảng cáo)
7)
2-metylbutan-1-ol
8)
2,2- đimetylpropan-1-ol
Bài 2: Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa propan-1-ol với mỗi chất sau:
a) Natri kim loại
b) CuO, đun nóng
c) Axit HBr, có xúc tác.
Trong mỗi phản ứng trên, ancol đóng vai trò gì: chất khử, chất oxi hóa, axit, bazơ ?
Giải thích.
Advertisements (Quảng cáo)
a) Ancol là chất oxi hóa; b) chất khử; c) bazơ ;
Bài 3: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.
– Dùng Na: nhận biết được benzen là chất không phản ứng.
– Dùng Cu(OH)2: nhận được glixerol
– Đốt 2 chất còn lại : C2H5OH cháy, H2O không cháy.
Bài 4: Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau đây: propan-2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
CH3CH=CH2 \(\overset{+HBr}{\rightarrow}\) CH3CHBrCH3 \(\overset{+NaOH}{\rightarrow}\) CH3CH(OH)CH3
CH3CH=CH2 \(\overset{Br_{2}}{\rightarrow}\) CH3CHBrCH2Br \(\overset{+NaOH}{\rightarrow}\) CH3CH(OH)CH2OH
Học sinh có thể làm cách khác. Ví dụ:
CH3CH=CH2 + H2O \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\)
3 CH3CH=CH2 + 2KmnO4 + 4H2O → +2KOH + 2MnO2
Bài 5: Cho 12,20 g hỗn hợp X gồm etanol và propan -1 –ol tác dụng với natri (dư) thu được 2,80 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
b) Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
a) %\(m_{C_{2}H_{5}OH}\): 75,4%; %\(m_{C_{3}H_{7}OH}\): 24,6%
b) CH3CH2OH + CuO \(\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\) CH3CH=O + Cu + H2O
c) CH3CH2CH2OH + CuO \(\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\) CH3CH2CH=O + Cu + H2