Câu 7. Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hóa học và gọi tên sản phẩm ở các phản ứng sau:
a) Toluen + \(C{l_2}\), có bột sắt
b) Toluen + \(C{l_2}\), có chiếu sáng
c) Etylbenzen + \(HN{O_3}\), có mặt axit sunfuric đặc.
d) Etylbenzen + \({H_2}\), có xúc tác Ni, đun nóng
Về nguyên tắc đề bài phải báo tỉ lệ mol, ở đây đề bài không nói gì nên giả sử tỉ lệ mol ở đây giữa toluen và \(C{l_2}\) là 1:1.
Câu 8. Hãy phân biệt 3 lọ hóa chất không nhãn chứa benzen, xiclohexan và xiclohexen
Dùng dung dịch \(B{r_2}/CC{l_4}\) nhận biết được xiclohecxen vì nó làm mất màu dung dịch \(B{r_2}\)
Dùng \(HN{O_3}/{H_2}S{O_4}\) đặc để nhận biết được \({C_6}{H_6}\) vì nó tạo ra chất lỏng màu vàng có mùi thơm hạnh nhân \(\left( {{C_6}{H_5}N{O_2}} \right)\). Mẫu còn lại là \({C_6}{H_{12}}\).
Câu 9. Hiđrocacbon \({C_8}{H_{10}}\) không làm mất màu nước brom, khi bị hiđro hóa thì chuyển thành 1,4-ddimetylxicloheexxan. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên hiđrocacbon đó theo 3 cách khác nhau.
Advertisements (Quảng cáo)
\({C_8}{H_{10}}\) có \(k = \frac{1}{2}(2.8 + 2 – 10) = 4.\)
\({C_8}{H_{10}}\) không làm mất màu dung dịch brom
Do đó \({C_8}{H_{10}}\) là hợp chất thơm, ngoài vòng benzen không có liên kết C =C.
\({C_8}{H_{10}}\) bị hiđro hóa tạo ra 1,4-đimetyl xiclohexan.
Vậy công thức cấu tạo của \({C_8}{H_{10}}\) là:
(1,4-đimetyl benzen hoặc p-metyltoluen hoặc p-xilen)
Câu 10. a) Hãy vẽ dụng cụ để thực hiện thí nghiệm đó (xem hình 7.3 và hình 8.1)
b) Tính thể tích brom cần dùng
Advertisements (Quảng cáo)
c) Để hấp thụ khí sinh ra cần dùng dung dịch chứa tối thiểu bao nhiêu gam NaOH
d) Hãy đề nghị phương pháp tách lấy brombenzen từ hỗn hợp sau phản ứng, biết rằng nó là chất lỏng, sôi ở \({156^o}C,D = 1,495g/ml\) ở \({20^o}C\), tan trong benzen, không tan trong nước, không phản ứng với dung dịch kiềm.
e) Sau khi tinh chế, thu được 80,0 ml brombenzen (ở \({20^o}C\)). Hãy tính hiệu suất phản ứng brom hóa benzen.
b) \({m_{{C_6}{H_6}}} = 0,879.100 = 87,9g \)
\(\Rightarrow {n_{{C_6}{H_6}}} = 1,13mol\)
Từ (1) \( \Rightarrow {n_{B{r_2}}} = 1,13mol \Rightarrow {V_{B{r_2}}} = \frac{{1,13.160}}{{3,1}}58,32(ml)\)
c) Từ (1) \( \Rightarrow {n_{HBr}} = 1,13mol\)
\(HBr + NaOH \to NaBr + {H_2}O\) (2)
1,13 \( \to \) 1,13
Từ (2) \( \Rightarrow {n_{NaOH}} = 1,13mol\)
\( {m_{NaOH}} = 1,13.40 = 45,2(g)\)
d) Cho hỗn hợp sau phản ứng gồm \({C_6}{H_5}Br,HBr,{C_6}{H_6}\) dư và \(B{r_2}\) dư tác dụng với dung dịch NaOH loãng. HBr và \(B{r_2}\) tác dụng với NaOH, chiết thu được hỗn hợp gồm \({C_6}{H_5}Br\) và \({C_6}{H_6}\) dư. Chưng cất khoảng \({80^o}C,{C_6}{H_6}\) bay hơi thu được \({C_6}{H_5}Br\) (\({C_6}{H_5}Br\) có nhiệt độ sôi \({156^o}C\)).
e) Số mol \({C_6}{H_6}\) ban đầu là 1,13 mol.
Khối lượng \({C_6}{H_5}Br\) thực tế thu được.
\({m_{{C_6}{H_5}Br}} = 80.1,495 = 119,6(g)\)
\(\Rightarrow {n_{{C_6}{H_5}Br}} = 0,76mol\)
Từ (1) số mol \({C_6}{H_6}\) đã phản ứng là 0,76 mol
Hiệu suất phản ứng brom hóa benzen:
\(H\% = \frac{{{n_{pu}}}}{{{n_{bd}}}}.100 = \frac{{0,76}}{{1,13}}.100 = 67,26\% \)