Câu 4. Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocabon no ứng với công thức \({C_5}{H_{10}}\)
Giải
Có 5 đồng phân xicloankan
Vòng 5 : 1 chất
Vòng 3 : 3 chất
Vòng 4 : 1 chất
Câu 5. Hãy phân biệt propan và xiclopropan bằng phương pháp hóa học
Giải
Dùng dung dịch \(B{r_2}\) nhận biết được xiclopropan vì xiclopropan làm mất màu dung dịch \(B{r_2}\) tuy rất chậm.
\(\nabla + B{r_2} \to Br – C{H_2} – C{H_2} – C{H_2}Br\)
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 6. Khi oxi hóa hoàn toàn 7,0 mg hợp chất A thu được 11,2 ml khí \(C{O_2}\) (đktc) và 9,0 mg nước. Tỉ khối hơi A so với \({N_2}\) bằng 2,5. Xác định công thức cấu tạo của A nếu khi clo hóa nó thì chỉ thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất.
Giải
\({m_C} = \frac{{12.11,{{2.10}^{ – 3}}}}{{22,4}} = {6.10^{ – 3}}g;\)
\({m_H} =\frac{{2,9}}{{18}}{.10^{ – 3}} = {10^{ – 3}}g\)
\({m_O} = {7.10^{ – 3}} – ({6.10^{ – 3}} + {10^{ – 3}}) = 0 \)
Advertisements (Quảng cáo)
\(\Rightarrow \) A là hiđrocacbon
Ta có \({d_{D/{N_2}}} = 2,5 \Rightarrow {M_A} = 2,5.28 = 70\)
Đặt công thức tổng quát của A là \({C_x}{H_y}\)
Ta có tỉ lệ \(x:y = 0,0005:0,0001 = 1:2\)
Công thức đơn giản của A là \({\left( {C{H_2}} \right)_n}\) với \({M_A} = 70 \Rightarrow \left( {12.1 + 1.2} \right).n = 70\)
\( \Rightarrow n = 5\)
Công thức phân tử của A: \({C_5}{H_{10}}\)