Câu 1. Hãy cho biết quy luật biến đổi kim loại – phi kim của các nguyên tố thuộc nhóm cacbon và giải thích.
Trong nhóm IVA đi từ cacbon đến chì, số electron lớp ngoài cùng bằng nhau, số lớp electron tăng \( \Rightarrow \) bán kính nguyên tử tăng \( \Rightarrow \) lực hút của hạt nhân với các electron giảm \( \Rightarrow \) Khả năng nhận electron giảm, khả năng nhường electron tăng \( \Rightarrow \) Tính phi kim giảm, tính kim loại tăng.
Câu 2. Cho các cấu hình electron nguyên tử sau đây:
a) \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^2}4{p^2}\)
b) \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^2}4{p^3}\)
c) \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1}3{p^3}\)
d) \(1{s^2}2{s^1}2{p^3}\)
Hãy cho biết:
– Cấu hình electron nào ở trạng thái cơ bản ? Cấu hình electron nào ở trạng thái kích thích ?
Advertisements (Quảng cáo)
– Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản cho ở trên là nguyên tử nguyên tố nào ?
Giải
Cấu hình e ở trạng thái cơ bản là a.
Cấu hình e ở trạng thái kích thích là b, c, d
Câu 3. Trong số các đơn chất của nhóm cacbon, nhóm chất nào là kim loại :
Advertisements (Quảng cáo)
A. Cacbon và silic
B.Thiếc và chì
C. Silic và gemani
D. Silic và thiếc
Chọn đáp án B
Câu 4. Dẫn ra những hợp chất trong đó nguyên tố cacbon có số oxi hóa -4, +2 và +4
\(\mathop C\limits^{ – 4} {H_4};\mathop C\limits^{ + 2} O;\mathop C\limits^{ + 4} {O_2}\)