Câu 1. Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat, amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Sự khác biệt giữa nhận biết và phân biệt: Để phân biệt các chất A, B, C, D chỉ cần nhận biết A, B, C. Chất còn lại đương nhiên là D. Trái lại để nhận biết A, B, C, D cần xác định tất cả các chất, không bỏ qua chất nào.
Hòa tan ba mẫu bào nước thu dung dịch.
Cho dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) tác dụng cới ba mẫu và đun nhẹ
Mẫu sủi bọt khí mùi khai, đồng thời tạo kết tủa trắng là dung dịch\({(N{H_4})_2}S{O_4}\).
\({(N{H_4})_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2N{H_3} \)
\(+ 2{H_2}O\)
Mẫu sủi bọt khí có mùi khai là dung dịch \(N{H_4}Cl\)
\(2N{H_4}Cl + Ba{(OH)_2} \to BaC{l_2} + 2N{H_3} \uparrow + 2{H_2}O\)
Mẫu còn lại là \(NaN{O_3}\)
Cho vụn đồng và \({H_2}S{O_4}\) loãng tác dụng cới mẫu còn lại, thấy xuất hiện khí không màu hóa nâu ngoài không khí \( \Rightarrow NaN{O_3}\)
\(3Cu + 8{H^ + } + 2NO_3^ – \to 3C{u^{2 + }} + 2NO \uparrow + 4{H_2}O\)
Câu 2. Một trong những phương pháp điều chế caxi nitrat là cho đá vôi hoặc đá phấn tác dụng với axit nitric loãng. Còn amoni nitrat có thể được điều chế bằng cách cho canxi nitrat tác dụng với amoni cacbonat. Viết phương trình hóa học và cho biết tại sao các phản ứng này xảy ra hoàn toàn.
Giải
Điều chế canxi nitrat: \(CaC{O_3} + 2HN{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
Điều chế canxi cacbonat:
Advertisements (Quảng cáo)
\(Ca{(N{O_3})_2} + {(N{H_4})_2}C{O_3} \to CaC{O_3} \downarrow \)
\(+ 2N{H_4}N{O_3}\)
Các phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn vì thỏa điều kiện trao đổi ion.
Câu 3. Từ không khí, than, nước và các chất xác tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm \(N{H_4}N{O_3}\).
Câu 4. Tại sao không được trộn supephotphat với vôi ? Giải thích và viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Vì xảy ra phản ứng sau đây:
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 5. Supephotphat đơn được điều chế từ một loại bột quặng có chứa 73,0%\(C{a_3}{(P{O_4})_2}\), 26% \(CaC{O_3}\)và 1%\(Si{O_2}\)
a) Tính khối lượng dung dịch \({H_2}S{O_4}\) 65,0% đủ để tác dụng với 100,0 kg bột quặng đó.
b) Supephotphat đơn thu được gồm những chất nào ? Tính tỉ lệ \({P_2}{O_5}\) trong loại supephotphat đơn trên.
Giải
a) 100 kg quặng chứa 73 kg \(C{a_3}{(P{O_4})_2}\) ; 26 kg \(CaC{O_3}\) và 1 kg \(Si{O_2}\)
\(C{a_3}{(P{O_4})_2} + 2{H_2}S{O_4} \to 2CaS{O_4} + Ca{({H_2}P{O_4})_2}\)
310g \( \to \) 2.98g \( \to \) 2.136g \( \to \) 234g
73kg \( \to \) x kg? \( \to \)64,05kg \( \to \) 55,10kg
\(CaC{O_3} + {H_2}S{O_4} \to CaS{O_4} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
100g \( \to \) 98g \( \to \) 136g
26kg \( \to \) y kg? \( \to \) 35,36kg
Khối lượng \({H_2}S{O_4}\) nguyên chất đã dùng
\({m_{ct}} = x + y = \frac{{73.2.98}}{{310}} + \frac{{26.98}}{{100}} = 71,64(kg)\)
Khối lượng dung dịch \({H_2}S{O_4}\) 65% đã dùng:
\({m_{{\rm{dd}}}} = \frac{{71,64.100}}{{65}} = 110,22(kg)\)
b) Supephotphat đơn thu được gồm 55,1 kg\(Ca{({H_2}P{O_4})_2}\); 99,41 kg \(CaS{O_4}\) và 1 kg \(Si{O_2}\).
Khối lượng P có chứa trong 55,1 kg \(Ca{({H_2}P{O_4})_2}\) là:
\(\frac{{62.55,1}}{{234}} = 14,6\) (kg)
Khối lượng \({P_2}{O_5}\) có trong supephotphat đơn thu được:
\(\frac{{14,6.142}}{{62}} = 33,44\) (kg)
Tỉ lệ %\({P_2}{O_5}\) trong loại supephothat đơn trên là:
\(\frac{{33,44.100}}{{(99,41 + 55,1 + 1)}} = 21,5\)%