1: Viết số thích hợp vào ô trống
Đọc số |
Viết số |
Một nhìn chín trăm năm mươi hai mét vuông |
|
Hai nghìn không trăm hai mươi mét vuông |
|
|
1969m2 |
|
4000dm2 |
Chín trăm mười một xăng – ti – mét vuông |
|
2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
6m2 = …… dm2 990m2 = …… dm2
11m2 = …… cm2 500dm2 = …… m2
2500dm2 = …… m2 15dm22cm2 = …… cm2
3: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động.
4: Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ ở bên dưới
1:
Đọc số |
Viết số |
Một nhìn chín trăm năm mươi hai mét vuông |
1952m2 |
Hai nghìn không trăm hai mươi mét vuông |
2020m2 |
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín mét vuông |
1969m2 |
Bốn nghìn đề – xi – mét vuông |
4000dm2 |
Chín trăm mười một xăng – ti – mét vuông |
911cm2 |
2:
6m2 = 600dm2 990m2 = 99000dm2
11m2 = 110000cm2 500dm2 = 5m2
2500dm2 = 25m2 15dm22cm2 = 1502 cm2
Advertisements (Quảng cáo)
3: Tóm tắt
P = ?
S = ?
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(150 + 80) 2 = 460 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
150 80 = 12000 (m2)
Advertisements (Quảng cáo)
Đáp số: Chu vi là 460 m2
Diện tích là 12000m2
4: Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ ở bên dưới
Bài giải
Ta gọi các đỉnh miếng bìa có thứ tự là: A, B, C, D, E, F, G.
Số đo của cạnh CF là:
CF = BF – BC = AG = BC = 10 – 3 = 7 (cm)
Số đo của cạnh FE là:
FE = GE – GF = GE – AB = 21 – 9 =12 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABFG LÀ:
SABFG = AG × AB = 10 × 9 = 90 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật CDEF là:
SCDEF = FE × FC = 7 × 12 = 84 (cm2)
Diện tích của miếng bìa ABCDEG
SABCDEF = SABFG+ SCDEF = 90 +84 = 174 (cm2)
Đáp số: 174cm2