LANGUAGE FOCUS
– Pronunciation: /sl/ – /sm/ – /sn/ – /sw/
– Grammar: Relative pronouns with prepositions
Tạm dịch:
– Phát âm: /sl/ – /sm/ – /sn/ – /sw/
– Ngữ pháp: Những đại từ quan hệ với giới từ
Pronunciation
Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại)
/sl/ |
/sm/ |
/sn/ |
/sw/ |
slave |
small |
snack |
swallow |
sleep |
smart |
sneeze |
swim |
slim |
smell |
snooker |
swing |
slowly |
smoke |
snowy |
switch |
Practise reading aloud this dialogue.
( Thực hành đọc to bài đối thoài sau)
A: Is Snowy at home? Snowy Smith?
B: He is sleeping. Go away.
A: Sleeping? Where?
B: In there. Why do you smile?
A: Perhaps Snowy is in there. But he is not asleep.
B: I swear he is sleeping.
A: When Snowy sleeps, he snores but he looks sweet.
Tạm dịch:
A: Snowy có nhà không? Snowy Smith?
B: Thằng bé đang ngủ. Đi đi.
A: Đang ngủ? Ở đâu?
B: Ở kia? Sau cháu cười?
A: Có lẽ Snowy ở kia. Nhưng bạn ấy không phải đang ngủ.
B: Bác thề là thằng bé đang ngủ.
A: Khi Snowy ngủ, bạn ấy ngáy o o nhưng rất đang yêu.
Exercise 1. Choose the suitable italicised words to complete the following sentences.
(Chọn từ in nghiêng thích hợp để hoàn thành các câu sau.)
1. To who/whom it may concern.
2. It was a service for which/that I was grateful.
3. The success of a shared holiday depends on who/whom you share it with.
4. Do you like the person who/whom sits next to you?
5. Midway through the second half, Manchester United scored their third goal, at that/ which point Leeds United save up completely.
6. There is one person to whom/who I owe more than I can say.
Advertisements (Quảng cáo)
7. It was the kind of accident for which/that nobody was really to blame.
1. To whom it may concern.
2. It was a service for which I was grateful.
3. The success of a shared holiday depends on whom you share it with.
4. Do you like the person who sits next to you?
5. Midway through the second half, Manchester United scored their third goal, at that point Leeds United gave up completely.
6. There is one person to whom I own more than I can say.
7. It was the kind of accident for which nobody was really to blame.
Tạm dịch:
1. Gửi đến những người có liên quan.
2. Đó là dịch vụ tôi cảm thấy rất hài lòng.
3. Sự thành công của một kỳ nghỉ cùng nhau là bạn nghỉ mát cùng với ai.
4. Bạn có thích người ngồi bên cạnh bạn không?
5. Giữa hiệp hai Manchester United ghi bàn thắng thứ 3, lúc đó Leeds United từ bỏ hoàn toàn.
6. Có một người mà tôi nợ nhiều hơn những gì tôi có thể nói.
7. Đó là một loại tai nạn không ai có lỗi cả.
Exercise 2. Combine the following sentences, using preposition + whom or which.
(Kết hợp các câu sau, sử dụng giới từ + whom hoặc which.)
1. The man was very kind. I talked to him yesterday.
2. The man works in the hospital. I told you about him.
3. The woman teaches me English. I am telling you about her.
4. The movie is fantastic. They are talking about it.
Advertisements (Quảng cáo)
5. The picture was beautiful. She was looking at it.
6. I’ll give you the address. You should write to it.
1. The man to whom I talked yesterday was very kind.
2. The man about whom I told you works in the hospital.
3. The woman about whom I am telling you teaches me English.
4. The movie about which they are talking is fantastic.
5. The picture at which she was looking was beautiful.
6. I’ll give you the address to which you should write.
Tạm dịch:
1. Người đàn ông rất tử tế. Tôi đã nói chuyện với anh ta ngày hôm qua.
= Người đàn ông mà tôi đã nói chuyện ngày hôm qua rất tử tế.
2. Người đàn ông làm việc trong bệnh viện. Tôi đã kể với bạn về anh ấy.
= Người đàn ông tôi đã kể với bạn làm việc trong bệnh viện.
3. Người phụ nữ dạy tôi tiếng Anh. Tôi đang kể với bạn về cô ấy.
= Người phụ nữ tôi đang kể với bạn dạy tôi tiếng Anh.
4. Bộ phim thật tuyệt vời. Họ đang nói về nó.
= Bộ phim họ đang nói về thật tuyệt vời.
5. Bức tranh thật đẹp. Cô ấy đang nhìn nó.
= Bức tranh cô ấy đang nhìn thật đẹp.
6. Tôi sẽ cung cấp cho bạn địa chỉ. Bạn nên viết thư đến đó.
= Tôi sẽ cung cấp cho bạn địa chỉ cái mà bạn nên viết thư đến.
Exercise 3. Complete the following sentences, using who, whom, which or that.
(Ghép các câu sau, sử dụng who, whom, which hoặc that.)
1. Jack is the one ______ I miss most.
2. It was a kind of computer with ______I was not familiar.
3. Do you get on with the person ______ lives next door?
4. I must thank the man from ______ I got the present.
5. It is an event ______ I would rather not forget.
6. The meeting to ______ I went was interesting.
7. The person ______ did it was never caught.
8. That’s the woman to ______ Jim used to be married.
1. Jack is the one whom/ that I miss most.
2. It was a kind of computer with which I was not familiar.
3. Do you get on with the person who lives next door?
4. I must thank the man from whom I got the present.
5. It is an event which/ that I would rather not forget.
6. The meeting to which I went was interesting.
7. The person who did it was never caught.
8. That’s the woman to whom Jim used to be married.
Tạm dịch:
1. Jack là người mà tôi nhớ nhất.
2. Đó là một loại máy vi tính mà tôi không quen.
3. Bạn có hòa đồng với người sống cạnh nhà không?
4. Tôi phải cảm ơn người đàn ông mà tôi nhận được quà từ ông ấy.
5. Đó là một sự kiện mà tôi không muốn quên.
6. Cuộc họp mà tôi tham gia rất thú vị.
7. Người đã làm việc đó chưa bao giờ bị bắt giữ.
8. Đó là người phụ nữ mà Jim từng kết hôn.