LANGUAGE FOCUS
– Pronunciation: /sp/ – /st/ – /sk/
– Grammar:
+ Defining relative clauses (revision)
+ Non-defining relative clauses (revision)
Tạm dịch:
– Phát âm: /sp/ – /st/ – /sk/
– Ngữ pháp:
+ Mệnh đề quan hệ xác định (ôn tập)
+ Mệnh đề quan hệ không xác định (ôn tập)
Pronunciation
Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại)
Practise reading aloud this dialogue.
(Thực hành đọc to đoạn hội thoại)
A: Ladies and gentlemen …
B: Speak up, Stanley!
A: I stand before you …
B: Speak up, Stanley!
A: On this School Speech Day …
B: Do speak up!
A: ON THIS SCHOOL SPEECH DAY…
B: Stop shouting, Stanley!
A: And I speak for both my wife and myself, when I say …
B: Speak up, Stanley!
A: SPEAK UP, STANLEY
Tạm dịch:
A: Kính thưa các quý bà và quý ông …
B: Nói to lên, Stanley!
A: Tôi đứng trước quý vị …
B: Nói to lên, Stanley!
A: Trong ngày phát biểu của trường hôm nay …
B: Nói to lên, Stanley!
A: TRONG NGÀY PHÁT BIỂU CỦA TRƯỜNG HÔM NAY …
B: Ngừng la hét đi, Stanly!
Advertisements (Quảng cáo)
A: Và tôi đại diện cho cả vợ tôi và chính mình, khi tôi nói …
B: Nói to lên, Stanley!
A: NÓI TO LÊN, STANDLEY!
Exercise 1. Explain what the words below mean, using the phrases from the box.
(Giải thích nghĩa của những từ dưới đây, sử dụng các cụm từ trong khung.)
steal something from a shop. designs buildings is not brave pays rent to live in a house or flat. breaks into a house to steal things. buys something from a shop |
1. (a burglar) A burglar is someone who breaks into a house to steal something.
2. (a customer) A customer is someone that buys something from a shop.
3. (a shoplifter) A shoplifter is someone that steal from a shop.
4. (a coward) A coward is someone that is not brave.
5. (a tenant) A tenant is someone that pays rent to live in a house or a flat.
Tạm dịch:
1. Một kẻ trộm là người đột nhập vào nhà người khác và ăn cắp đồ.
2. Một khách hàng là người mua gì đó từ cửa hàng.
3. Người ăn cắp vặt là người ăn cắp của cửa hàng.
4. Một kẻ lười nhát là người không can đảm.
5. Người thuê nhà là người trả tiền thuê để sống trong một căn nhà hay mảnh đất.
Exercise 2. Complete each sentence, using who, whom, or whose.
(Hoàn thành mỗi câu, sử dụng who, whom, hoặc whose.)
1. A pacifist is a person ………..believes that all wars are wrong.
2. An orphan is a child…………….parents are dead.
3. I don’t know the name of the woman……………I met yesterday.
4. This school is only for children……………….first language is not English.
Advertisements (Quảng cáo)
5. The woman………………I wanted to see was away on holiday.
1. who 2. Whose 3. whom/ who
4. whose 5. whom/ who
Tạm dịch:
1. Một người yêu hòa bình là người tin rằng tất cả chiến tranh đều là sai.
2. Một đứa trẻ mồ côi là người mà mất cả bố lẫn mẹ.
3. Tôi không biết tên của người phụ nữ mà tôi đã gặp hôm qua.
4. Trường học này dành cho trẻ mà tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Anh.
5. Người phụ nữ mà tôi muốn gặp đã đi nghỉ mát.
Exercise 3. Join the sentences, using who, that, or which.
(Kết hợp câu, sử dụng who, that, hoặc which.)
1. A man answered the phone. He told me you were away.
2. A waitress served us. She was very impolite and impatient.
3. A building was destroyed in the fire. It has now been rebuilt.
4. Some people were arrested. They have now been released.
5. A bus goes to the airport. It runs every half an hour.
1. The man who answered the phone told me you were away.
2. The waitress who served us was very impolite and impatient.
3. The building which was destroyed in the fire has now been rebuilt.
4. People who were arrested have now been released.
5. The bus which goes to the airport runs every half an hour.
Tạm dịch:
1. Một người đàn ông trả lời điện thoại. Ông ấy bảo tôi bạn đi xa rồi.
=> Người đàn ông trả lời điện thoại bảo tôi bạn đi xa rồi.
2. Một nữ bồi bàn phục vụ chúng tôi. Cô ấy rất mất lịch sự và thiếu kiên nhẫn.
=> Nữ bồi bàn phục vụ chúng tôi rất mất lịch sự và thiếu kiên nhẫn.
3. Một tòa nhà đã bị phá hủy trong đám cháy. Bây giờ nó đã được xây lại.
=> Tòa nhà bị phá hủy trong đám cháy bây giờ nó đã được xây lại.
4. Một số người bị bắt giữ. Bây giờ họ được trả tự do.
=> Một số người bị bắt giữ bây giờ được trả tự do.
5. Một chiếc xe buýt chạy đến sân bay. Nó chạy mỗi nửa tiếng một chuyến.
=> Chiếc xe buýt chạy đến sân bay chạy mỗi nửa tiếng một chuyến.
Exercise 4. Join the sentences below, using who, whose, or which.
(Kết hợp các câu dưới đây, sử dụng who, whose, hoặc which.)
1. Peter is studying French and German. He has never been abroad.
2. You’ve all met Michael Wood. He is visiting us for a couple of days.
3. We are moving to Manchester. Manchester is in the north-west.
4. I’ll be staying with Adrian. His brother is one of my closest friends.
5. John Bridge is one of my oldest friends. He has just gone to live in Canada.
1. Peter, who has never been abroad, is studying French and German.
2. You’ve all met Michael Wood, who is visiting us for a couple of days.
3. We are moving to Manchester, which is in the north-west.
4. I’ll stay with Adrian, whose brother is one of my closest friends.
5. John Bridge, who has just gone to live in Canada, is one of my oldest friends.
Tạm dịch:
1. Peter đang học tiếng Pháp và tiếng Đức. Anh ấy chưa bao giờ đi nước ngoài.
=> Peter, người mà chưa bao giờ đi nước ngoài, đang học tiếng Pháp và tiếng Đức.
2. Tất cả các bạn đều đã gặp Michael Wood. Ông ấy sẽ đến thăm chúng ta khoảng vài ngày.
=> Tất cả các bạn đều đã gặp Michael Wood, người mà sẽ đến thăm chúng ta khoảng vài ngày.
3. Chúng tôi sắp chuyển đến Manchester. Manchester nằm ở phía tây bắc.
=> Chúng tôi sắp chuyển đến Manchester, cái mà nằm ở phía tây bắc.
4. Tôi sẽ ở với Adrian, anh trai của người đó là một trong những người bạn cũ của tôi.
5. John Bridge, người vừa mới đến sống ở Canada, là một trong những người bạn cũ của tôi.