LANGUAGE FOCUS
– Pronunciation: /fl/ – /fr/ – /θr/
– Grammar and vocabulary:
+ Pronouns one(s), someone, no one, anyone, everyone
+ Vocabulary about holidays and celebrations
Tạm dịch:
– Phát âm: /fl/ – /fr/ – /θr/
– Ngữ pháp và từ vựng:
+ Các đại từ one(s), someone, no one, anyone, everyone
+ Từ vựng về các dịp lễ hội và ngày lễ
Pronunciation
Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại)
Practise reading aloud this dialogue.
(Thực hành đọc to những câu sau)
A: Don’t throw these little flags onto the floor, Fred.
B: Oh, I’m sorry, Florrie. I’ll pick them up.
A: That’s all right, Fred. And are you hungry? Dinner’s ready.
B: Oh, good! What shall we have for dinner today, Florrie?
A: We’ll have three dishes: French fries, fried fish and cauliflower.
B: Good! I like all three of them. What about dessert?
A: I’ve made a fruit cake. But first, have some fruit juice.
It’s good for your throat and keeps away the flu.
B: Thanks, Florrie.
Tạm dịch:
A: Đừng vứt những lá cờ nhỏ lên sàn nhà, Fred.
B: Ồ, con xin lỗi, Florrie. Con sẽ nhặt chúng lên.
A: Được rồi, Fred. Con đói không? Bữa tôi xong rồi.
B: Ồ, hay quá. Tối nay mình ăn gì ạ, Florrie?
A: Chúng ta sẽ ăn 3 món: khoai tây chiên, cá chiên và súp lơ.
B: Tuyệt! Con thích cả 3 món. Món tráng miệng thì sao ạ?
Advertisements (Quảng cáo)
A: Mẹ đã làm bánh hoa quả. Nhưng trước hết con hãy uống nước hoa quả đã. Nó tốt cho họng con và giúp tránh cảm cúm.
B: Cảm ơn, Florrie.
Exercise 1. Complete the sentences, using someone, anyone, no one or everyone. Use each word twice.
(Hoàn thành các câu, sử dụng someone, anyone, no one hoặc everyone. Sử dụng mỗi từ hai lần.)
1. I don’t think ………… likes the film. It’s so boring.
2. ………… phoned while you were out, but they didn’t leave a message.
3. Does ………… mind if I eat first?
4. There’s …………… at the door. Can you go and see who it is?
5. He didn’t come to class for three days, and ………… knows where he is.
6. Can we start now? Has ………… arrived?
7. Everyone said they would attend the party, but ………… turned up.
1. everyone 2. Someone
3. anyone 4. someone
5. no one 6. everyone 7. no one
Tạm dịch:
1. Mình không nghĩ mọi người thích phim này. Nó nhàm chán quá.
2. Ai đó đã gọi điện cho bạn khi bạn ra ngoài, nhưng họ không để lại lời nhắn.
3. Có ai phiền nếu mình ăn trước không nhỉ?
4. Có ai đó ở cửa. Bạn thể đi xem là ai không?
Advertisements (Quảng cáo)
5. Anh ấy đã không đến lớp 3 hôm nay rồi, và không ai biết anh ấy ở đâu.
6. Chúng ta có thể bắt đầu bây giờ rồi chứ? Mọi người đã đến đủ chưa?
7. Mọi người nói họ sẽ tham gia bữa tiệc, nhưng không ai đến.
Exercise 2. Rewrite the sentences, using the pronoun one(s).
(Viết lại các câu, sử dụng đại từ one(s).)
1. Of the three bags I like the blue bag.
2. Mai is making a fruit cake. Huong is making a fruit cake, too.
3. I like reading books, especially the books about the natural world.
4. I don’t have a computer, and my father doesn’t want me to have a computer.
5. They let me choose a pencil, and I took the red pencil.
6. There are several national celebrations in Vietnam, but perhaps the most meaningful celebration is Tet holiday.
7. We told each other both happy stories and sad stories about our lives.
1. Of three bags, I like the blue one.
2. Mai is making a fruit cake. Huong is making one, too.
3. I like reading books, espccial the ones about the natural world.
4. I don’t have a computer, and my father doesn’t want me to have one.
5. They let me choose a pencil, and I took the red one.
6. There are several national celebrations in Vietnam, but perhaps the most meaningful one is Tet holiday.
7. We told each other both happy stories and sad ones about our lives.
Tạm dịch:
1. Trong 3 lá cờ, tôi hình cờ màu xanh.
2. Mai đang làm bánh hoa quả. Hương cũng đang làm một cái nữa.
3. Tôi thích đọc sách, đặc biệt là sách về thế giới hoang dã.
4. Tôi không có máy vi tính, nhưng bố không muốn tôi có máy vi tính.
5. Họ để tôi chọn bút chì, tôi chọn bút chì đỏ.
6. Có một số lễ hội quốc gia ở Việt Nam, nhưng có lẽ ý nghĩa nhất là Tết.
7. Chúng tôi kể cho nhau nghe những chuyện vui buồn trong cuộc sống.
Exercise 3. Use the words from the box to complete the following sentences.
(Sử dụng các từ từ hộp để hoàn thành các câu sau.)
traditional excitement polite good luck celebrating grand agrarian gifts |
1. Before Tet, housewives are always busy cooking ……… foods.
2. The Prince’s wedding was a very ………… occasion.
3. Christmas is also the time for people to give and receive ………..
4. Each nation has its own way of …………. the New Year.
5. On the first day of the New Year, people often try to be nice and ………..
6. People go to pagoda to pray for ……….
7. If you walk on the street before Tet, you’ll find great……….everywhere
1. traditional 2. grand
3. gifts 4. celebrating
5. polite 6. good luck 7. excitement
Tạm dịch:
1. Trước Tết, các bà nội trợ thường bận rộn nấu những món ăn truyền thống.
2. Hôn lễ của hoàng tử là một lễ hội rất lớn.
3. Giáng sinh cũng là khoảng thời gian để mọi người tặng và nhận quà.
4. Mỗi quốc gia có những cách thức riêng để tổ chức Năm Mới.
5. Vào ngày đầu năm mới mọi người cố gắng tử tế và lịch sự.
6. Nếu trước Tết bạn đi dạo trên đường, bạn sẽ thấy sự nhộn nhịp rộn ràng khắp nơi.