Trang Chủ Bài tập SGK lớp 9 Soạn văn lớp 9

Soạn Bài Tổng kết về ngữ pháp – Bài 29 trang 130 Văn 9: Hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ đứng sau những từ nào và tính từ đứng sau những từ nào ?

Soạn Bài Tổng kết về ngữ pháp – Bài 29 trang 130 SGK Ngữ văn 9 tập 2.  Trả lời các câu hỏi phần A, B trang 130 – 134 SGK Văn 9. Câu 3: Hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ đứng sau những từ nào và tính từ đứng sau những từ nào ?  Danh từ có thể đứng sau: những, các, một, …

A – Từ loại

I. Danh từ, động từ, tính từ

Câu 1: – Danh từ: lần, lăng, làng

– Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập

– Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng

Câu 2:    – Các từ nhóm (a) là các từ chỉ lượng, nó có thể kết hợp với các danh từ: những lần, những làng, …

– Các từ nhóm (b) là các phó từ có thể kết hợp với các động từ: hãy đọc, hãy đập, …

– Các từ nhóm (c) là các phó từ có thể kết hợp với các tính từ: rất hay, rất đột ngột, …

Câu 3: – Danh từ có thể đứng sau: những, các, một, …

– Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa,

Advertisements (Quảng cáo)

– Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá, ..

Câu 4. Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của các danh từ, động từ, tính từ.

Ý nghĩa khái quát của từ loại

Khả năng kết hợp

Kết hợp vế phía trước

Từ loại

Kết hợp về phía sau

Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm)

những, các, một, hai, ba, nhiều…

danh từ

này, nọ, kia, ấy… các từ chỉ đặc điểm, tính chất mà danh từ biểu thi

Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật

hãy, dừng, không, chưa, đã, vừa, sẽ, đang, củng, vẫn…

động từ

được, ngay, các từ ngữ bổ sung chi tiết về đốì tượng, hướng, địa điểm, thời gian

Chỉ đặc điểm, tính chât của sự vật, của hoạt động, của trạng thái

rất, hơi, quá, lắm, cực kì, vẫn, còn, dang…

tính từ

quá, lắm, cực kì… các từ ngữ chỉ sự so sánh, phạm vi…

Câu 5: (a): tròn vốn là tính từ, ở đây được dùng như động từ.

(b): lí tưởng vốn là danh từ, ở đây được dùng như tính từ.

(c): băn khoăn vốn là tính từ, ở đây được dùng như danh từ.

II. Các từ loại khác

Advertisements (Quảng cáo)

Câu 1: Bảng tổng kết các từ loại khác.

Câu 2: Các tình thái từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,…

B – CỤM TỪ

Câu 1: Trung tâm của các cụm danh từ:

(a): ảnh hưởng, nhân cách, lối sống. Các dấu hiệu là những lượng từ đứng trước: những, một, một.

(b): ngày (khởi nghĩa). Dấu hiệu là những.

(c): Tiếng (cười nói). Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước.

Câu 2: (a): đến, chạy, ôm. Dấu hiệu là đã, sẽ, sẽ.

(b): lên (cải chính). Dấu hiệu là vừa.

Câu 3: – Trung tâm của các cụm từ:

(a): Việt Nam (vốn là danh từ, được dùng như tính từ), bình dị, Việt Nam (vốn là danh từ, được dùng như tính từ), phương Đông (vốn là cụm danh từ, được dùng như tính từ), mới, hiện đại.

(b): êm ả

(c): phức tạp, phong phú, sâu sắc

– Dấu hiệu nhận biết các cụm từ này là cụm tính từ: rất (a), có thể thêm rất vào trước phần trung tâm (b, c).

Advertisements (Quảng cáo)