Trang Chủ Dạy con học Dạy con lớp 1

Cách dạy con so sánh, đếm đọc viết các số lớp 1 đầy đủ

Bài học này Bố mẹ sẽ hướng dẫn con mình biết so sánh và đếm đọc viết các số từ 0 đến 10.

So sánh số

Để so sánh hai số có thể làm như sau:

Ví dụ

2 bông hoa ít hơn 3 bông hoa

Vậy 2 bé hơn 3, hay 2 < 3.

Và 3 lớn hơn 2, hay 3 > 2.

Ghi chú:

  • Cũng có thể dùng cách đếm xuôi, đếm ngược (xem bước 3 mục  đếm đọc viết số sau đây) để giúp trẻ so sánh.
  • Củng có thể dùng cách phân tích số (xem bước 5 ở mục đếm đọc viết số sau đây) để giúp trẻ so sánh.

 Đếm, đọc, viết các số

  1. Các số từ 1 đến 5

Các số từ 1 đến 5 gắn liền với năm ngón tay của trẻ nên rất gần gũi. Ta gọi năm số này  là các số trực giác. Do đó có thể dạy gộp nhiều số lại trong một bài một cách tương đối nhanh như sau :

Bước 1 : Cho trẻ quan sát các nhóm, chẳng hạn nhóm có một phần tử. Ví dụ : “một ngôi nhà”, “một bạn gái”, “một chấm tròn”, vv… kết hợp với lời nói : “Có một ngôi nhà (bạn gái, chấm tròn, …)

Bước 2 : Giúp trẻ nêu nhận xét chung, chẳng hạn : “Trong mỗi ví dụ đều có số lượng là một. Ta dùng số 1 để chỉ số lượng đồ vật ở mồi ví dụ.

Cho trẻ tập đọc, tập viết số 1

(Giới thiệu các số 2, 3, 4, 5 cũng tương tự số 1).

Advertisements (Quảng cáo)

Bước 3:

  • Cho trẻ nhìn vào các hình vẽ ở SGK để tập đếm.
  • Cho trẻ dùng que tính để tập đếm xuôi (cháng hạn 1, 2, 3,4) và đếm ngược (4, 3, 2, 1).
  1. Các số từ 6 đến 10

Cần dạy mỗi số riêng rẽ trong một bài (ví dụ : số 6) như sau :

Bước 1 : Thêm 1 vào số 5 để có số 6.

  • Có 5 con gà (que tính), thêm 1 con (que tính) nữa là mấy con gà (que tính) ? (6 con gà (que tính).
  • Yêu cầu trẻ chỉ vào trực quan và nói : “Có sáu con gà (que tính)”, “Các nhóm này đều có số lượng là sáu”.

Bước 2 : Giới thiệu chữ số 6; cho trẻ tập đọc, viết chữ số 6.

Bước 3 : Tập đếm (dựa vào hình vẽ, que tính, cột ô vuông, …) :

  • Xuôi : 1, 2, 3, 4, 5, 6.
  • Ngược 6, 5, 4, 3, 2, 1.

Bước 4 : So sánh các số trong phạm vi 6

Advertisements (Quảng cáo)

Dựa vào việc đếm xuôi để rút ra: Trong các số đã học, 6 là số lớn nhất. Từ đó rút ra cách điền dấu (>, <, =) vào ô trống hoặc chỗ chấm) để so sánh 2 số. Ví dụ:

Bước 5: Tập phân tích số:

Cho trẻ nhìn tranh ở trang số 27, SGK để trả lời

  • Có tất cả mấy con kiến (6) – Để ngắn gọn, chúng tôi chỉ viết (6) chứ thực ra thì bố mẹ phải dạy con trả lời đầy đủ là: “Có tất cả 6 con kiến”, không để trẻ nói cộc lốc “Sáu”. Áp dụng cho tất cả các hướng dẫn bài này và các bài khác.
  • Trong đó có mấy con kiến đen? (4), có mấy con kiến trắng? (2)
  • Vậy 6 gồm mấy và mấy? (Gồm 4 và 2; gồm 2 và 4). Cho trẻ nhắc lại.
  1. Số 0

Bước 1: Phụ huynh chỉ bào từng hình vẽ ở trang 34 SGK Toán 1, lần lượt nêu câu hỏi để trẻ trả lời:

  • Trong bể có mấy con cá? (3)
  • Vớt đi 1 con, trong bể còn mấy con cá? (2)
  • Vớt đi 1 con nữa, trong bể còn mấy con cá? (1)
  • Tiếp tục vớt đi 1 con nữa, trong bể còn mấy con cá? (Không còn con cá nào).

Phụ huynh nêu: “Trong bể không con cá và viết số 0 con cá.

Bước 2: sau đó, cho trẻ tập viết số 0 và đọc số 0

Bước 3: Tập đếm:

  • Xuôi: 0; 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
  • Ngược: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0

Bước 4: So sánh số 0 với các số khác:

Phụ huynh hỏi con trẻ:

  • 0 con cá so với 1 con cá thì nhiều hơn hay ít hơn? (ít hơn)
  • Vậy số 0 so với số 1 thì thế nào? (0 bé hơn 1, 0 <1)

Phụ huynh cần chốt lại: Số 0 là số bé nhất (Yêu cầu con nhắc lại)

Bước 5: Luyện tập

Giải các bài 2,3,4 SGK trang 35. Ở bài số 3, PH dựa vào dãy số: 0, 1, 2,…, 8, 9 để nêu thêm

  • Số liền trước của 2 là 1
  • Số liền trước của 1 là 0
  • Số liền trước của 4 là mấy? (3)
  • Số liền trước của 9 là mấy? (8)

Bài tiếp theo, Dethikiemtra.com sẽ hướng dẫn 10 loại dạng bài tập điển hình trong chương này. Phụ huynh chú ý theo dõi.

Advertisements (Quảng cáo)