[Bài 38 Hóa học 10] Cân bằng hóa học:Hướng dẫn Giải bài 1,2 trang 162; bài 3,4,5,6,7,8 trang 163.
Bài 1. Ý nào sau đây là đúng:
A. Bất cứ phản ứng nào cũng phải đạt đến trạng thái cân.bằng hóa.học.
B. Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại.
C. Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân.bằng hóa.học.
D. Ở trạng thái cân bằng, khối lượng các chất ở hai vế của phương trình phản ứng phải bằng nhau.
Bài 2. Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
2SO2 (k) + O2(k) ⇔ 2SO3 (k) ∆H < 0
Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?
A. Biến đổi nhiệt độ.
B. Biến đổi áp suất.
C. Sự có mặt chất xúc tác.
D. Biến đổi dung tích của bình phản ứng.
Chọn C. Sự có mặt chất xúc tác. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuân và tốc độ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau. Do vậy, chất xúc tác không làm chuyển dịch cân/bằng hóa/học hay không làm nồng độ các chất trong cân = biến đổi.
Bài 3. Cân bằng hóa/học là trạng thái của phản ứng thuân nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
– Cân = hóa/học là cân = động vì: ở trạng thái cân = không phải là phản ứng dừng lại, mà là phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra, nhưng tốc độ bằng nhau (Vth = Vngh). Điều này có nghĩa là trong một đơn vị thời gian số mol chất phản ứng giảm đi bao nhiêu theo phản ứng thuận lại được tạo ra bấy nhiêu theo phản ứng nghịch. Do đó cânbằng hóa học là cân = động.
Bài 4. Thế nào là sự chuyển dịch cân bằng? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng hóahọc? Chất xúc tác có ảnh hưởng đến cânbằng hóa học không? Vì sao?
Advertisements (Quảng cáo)
Trả lời: – Sự dịch chuyển cân-bằng hóahọc là siwj phá vỡ trạng thái cânbằng cũ để chuyển sang một trạng thái cân-bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động lên cân-bằng.
– Những yếu tố làm chuyển dịch cân \bằng là nồng độ, áp suất và nhiệt độ.
– Chất xúc tác không có ảnh hưởng đến cân \bằng hóa học, vì chất xúc tác không làm biến đổi nồng độ các chất trong cân.bằng và cũng không làm biến đổi hằng số cân.bằng. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau, nên nó có tác dụng làm cho phản ứng thuận nghịch đạt tới trạng thái cân.bằng nhanh chóng hơn.
Bài 5 trang 163 Hóa 10 : Phát biểu nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê và dựa vào cân bằng sau để minh họa:
C(r) + CO2(k) ⇔ 2CO(k); ∆H > 0.
Hướng dẫn: Nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê:
Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân-băng khi chịu một tác động bên ngoài, như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, sẽ chuyển dịch câng bằng theo chiều giảm tác động bên ngoài đó.
Áp dụng: Giảm áp suất, tăng nhiệt độ (phản ứng thu nhiệt), tăng nồng độ CO2 hoặc nồng độ CO cân-bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Bài 6 trang 163 hóa 10: Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:
C(r) + H2O(k) CO(k) + H2(k); ∆H > 0. (1)
Advertisements (Quảng cáo)
CO(k) + H2O(k) CO2(k) + H2(k); ∆H < 0. (2)
Các cân.bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi trong một các điều kiện sau?
a) Tăng nhiệt độ.
b) Thêm hơi nước vào.
c) Thêm khí H2 ra.
d) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích hệ giảm xuống.
e) Dùng chất xúc tác.
Đáp án: a) C (r) + H2O (k) ⇔ CO (k) + H2 (k); (∆H > 0)
b) CO (k) + H2O (k) ⇔ CO2 (k) + H2 (k); (∆H < 0)
a) Tăng nhiệt độ: Cân-bằng dịch/chuyển theo chiều nghịch
b) Thêm lượng hơi nước vào: Cân-bằng dịch/chuyển theo chiều thuận
c) Khi thêm khí H2 vào: Cân-bằng dịch/chuyển theo chiều nghịch
d) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống: không làm dịch chuyển cân-bằng.
e) Dùng chất xúc tác: không làm dịch chuyển cân bằng.
Bài 7 trang 163: Cho phản ứng với nước theo phương trình hóa học sau:
Cl2 + H2O ⇔ HClO +HCl
Dưới tác dụng của ánh sáng, HClO bị phân hủy theo phản ứng:
2HClO → 2HCl + O2 ↑
Giải thích tại sao nước clo (dung dịch clo trong nước) không bảo quản được lâu.
Hướng dẫn: Nước clo không bảo quản được lâu vì cânbằng hóahọc chuyển dịch theo chiều thuận, clo tác dụng từ từ với nước đến hết.
Bài 8. Cho biết phản ứng sau: 4CuO(r) ⇔ 2Cu2O(r) + O2(k) (∆H > 0)
Có thể dùng những biện pháp gì để tăng hiệu suất chuyển hóa CuO thành Cu2O?
Dùng biện pháp đun nóng (phản ứng thu nhiệt) hoặc hút khí O2 ra.