MY MAP
1. Draw a map of a neighbourhood. Write names of at least five places on your map.
(Vẽ bản đồ về khu phố của em. Viết tên của ít nhất 5 địa điểm trên bản đồ của em.)
– my house: nhà của tôi
– my school: trường của tôi
– kindergarten: trường mầm non
– restaurant: nhà hàng
– market: chợ
2. Work in pairs. Take turns to ask for and give directions to the places on the map.
Advertisements (Quảng cáo)
(Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và chỉ đường đến các nơi trong bản đồ.)
A: Could you tell me the way to the market, please?
B: Yes, go straight on from my house, walk about 5 minutes. It’s in front of you.
Advertisements (Quảng cáo)
A: Where is the kindergarten?
B: Well, from my house, turn left and then walk about 10 minutes. It’s in front of you.
A: How can I get to the restaurant?
B: Start at the kindergarten, go straight on about 10 minutes. It’s on your left.
A: How about your school? Could you show me how to get to your school?
B: Yes, start at my house, take the first turning on the left. The school is on your right.
Tạm dịch:
A: Bạn có thể cho tôi biết đường đến chợ được không?
B: Vâng, đi thẳng từ nhà tôi, đi bộ khoảng 5 phút. Nó ở trước mặt bạn.
A: Trường mẫu giáo ở đâu?
B: À, từ nhà tôi, rẽ trái rồi đi bộ khoảng 10 phút. Nó ở trước mặt bạn.
A: Tôi có thể đến nhà hàng bằng cách nào?
B: Bắt đầu ở trường mẫu giáo, đi thẳng khoảng 10 phút. Nó ở bên trái của bạn.
A: Còn trường học của bạn thì sao? Bạn có thể chỉ cho tôi cách đến trường của bạn được không?
B: Vâng, bắt đầu từ nhà tôi, rẽ trái đầu tiên. Trường học ở bên phải của bạn.