Bài 23 Hóa 10 – Hiđro clorua, axit clohiđric và muối clorua: Giải bài 1, 2,3,4,5,6,7 trang 106.
Bài 1. Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g H2 bay ra. Khối lượng muối-clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?
A. 40,5 g B. 45,5g C. 55,5g D. 65.5g
Hướng dẫn giải:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
X mol x mol x mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Y mol y mol y mol
=> x = y = 0,25
mMgCl2 = 0,25 x 95 = 23,75g
mFeCl2 = 0,25 x 127 = 31,75g
Khối lượng muối-clorua = 23,75 + 31,75 = 55,5g
Bài 2. Nêu các tính chất vật lí của khí clorua?
Hidro-clorua là khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, khí clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit, ở 0oC một thể tích nước hòa tan 500 thể tích hidro-clorua
Bài 3. Có các chất sau: axit sunfuric, nước, kaliclorua rắn. Hãy viết phương trình của hóa học của các phản ứng để điều chế hidro clorua.
Advertisements (Quảng cáo)
2KCl + H2SO4 đ -tº→ K2SO4 + 2HCl
2KCl + H2O đpdd có m.ngăn→ KOH + H2↑ + Cl2↑
H2 + Cl -as → 2HCl2
Bài 4. Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axitclohidric để làm thí dụ:
a) Đó là những phản/ứng oxihóa khử
b) Đó không phải là là những phản/ứng oxihóa khử
Giải: a) Axit-clohidric tham gia phản/ứng oxi-hóa khử đóng vai trò là chất khử:
b) Axit-clohidric tham gia phản/ứng không oxi hóa khử
Advertisements (Quảng cáo)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Bài 5. Bản chất của các phản ứng điều chế hidro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương/pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản/ứng?
Bản chất của phương/pháp sunfat là dùng phản/ứng trao đổi
NaCl + H2SO4 -tº→ NaHSO4 + HCl
Bản chất của phương/pháp tổng hợp là dùng phương/pháp hóa hợp (phản/ứng oxihóa khử)
H2 + Cl2 -as→ 2HCl
Bài 6. Sục khí Cl2 qua dd Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra?
Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Bài 7. Tính nồng độ của hai dd axit clohidric trong các trường hợp sau:
a) Cần phải dùng 150ml dd HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dd AgNO3 8,5%.
b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
0,1 mol ← 0,1 mol
CM(HCl) = 0,1/0,15
= 0,67 mol/l
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 ↑ + H2O
0,1 mol 0,1 mol