Trang Chủ Bài tập SGK lớp 6 Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết

Bài 4: Tự đánh giá: Con cò trong ca dao Ngữ văn 6 SGK Cánh diều

Đọc bài Con cò trong ca dao và trả lời câu hỏi trắc nghiệm Tự đánh giá trang 86, 87, 88 SGK Ngữ văn 6 tập 1 Cánh diều

Câu 1 Mục đích chính của đoạn trích trên là gì?

A. Cung cấp thông tin về con cò và người nông dân

B. Bày tỏ tình cảm của người viết với con cò

C. Giải thích vì sao trong ca dao hay nhắc tới con cò

D. Giới thiệu, thuyết minh về con cò và người nông dân

C. Giải thích vì sao trong ca dao hay nhắc tới con cò

Câu 2. Phương án nào sau đây thể hiện rõ yếu tố nghị luận trong đoạn trích trên?

A. Nhân vật và sự việc

B. Lí lẽ và bằng chứng

C. Lời kể và người kể

D. Thời gian và địa điểm

B. Lí lẽ và bằng chứng

Câu 3. Câu nào sau đây là câu nêu vấn đề để bàn luận?

A. Trong ca dao dân ca Việt Nam, có rất nhiều bài nói đến con cò.

B. Tại sao trong khi hát, nhân dân lao động lại hay nói nhiều đến con cò?

C. Những câu ca dao hay và cổ nhất của ta, hầu hết mở đầu bằng “con cò”.

D. Bạn thân nhất của người nông dân trong lao động và sản xuất là con trâu.

B. Tại sao trong khi hát, nhân dân lao động lại hay nói nhiều đến con cò?

Advertisements (Quảng cáo)

Câu 4.  Ý nào sau đây nêu đúng nhiệm vụ của đoạn (1) trong văn bản trên?

A. Giải thích vấn đề cần bàn luận

B. Nêu vấn đề cần bàn luận

C. Chứng minh ý kiến của người viết

D. Nêu cảm nghĩ của người viết

B. Nêu vấn đề cần bàn luận

Câu 5. Nội dung chính của đoạn (2) là gì?

A. Nói về sự gắn bó giữa con cò và người nông dân

B. Ca ngợi cuộc sống của con cò và người nông dân

C. Miêu tả đặc điểm và tính cách của loài cò

D. Miêu tả cuộc sống lao động của người nông dân

Advertisements (Quảng cáo)

A. Nói về sự gắn bó giữa con cò và người nông dân

Câu 6. Ý chính của đoạn (3) là gì?

A. Khẳng định con trâu là người bạn thân nhất của người nông dân

B. Miêu tả đặc điểm công việc và tính cách chậm chạp của con trâu

C. Giải thích vì sao và khi nào người nông dân mới liên hệ đến con trâu

D. Chứng minh con trâu là tiêu biểu nhất cho sức sản xuất nơi đồng ruộng

C. Giải thích vì sao và khi nào người nông dân mới liên hệ đến con trâu

Câu 7.  Câu nào sau đây nêu được ý chính của đoạn (4)?

A. Con cò mới là người bạn thân nhất của người nông dân khi lao động.

B. Con cò tuy ngày đêm lặn lội nhưng nhiều lúc lại bay lên mây xanh.

C. Cuộc sống của con cò cũng vất vả nhưng có vẻ trong trắng, thanh cao.

D. Con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi làm lụng của nông dân.

D. Con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi làm lụng của nông dân.

Câu 8. Dòng nào nêu bằng chứng làm sáng tỏ cho lí lẽ: “Những câu ca dao hay và có lẽ cũng rất cổ của ta, hầu hết mở đầu bằng “con cò…”?

A. Những lúc cày cuốc, cấy hái, người nông dân thường thấy con cò bên họ

B. Con cò bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bờ ao,…

C. Con cò lội theo luống cày, con cò bay trên đồng lúa bát ngát,…

D. Con cò trắng kia tuy ngày đêm lặn lội, nhưng nhiều lúc lại bay lên mây xanh

B. Con cò bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bờ ao,…

Câu 9. Dòng nào sau đây nói đúng về hiện tượng từ mượn trong văn bản Con cò trong ca dao?

A. Ít sử dụng từ mượn

B. Không sử dụng từ Hán Việt

C. Chỉ dùng từ thuần Việt

D. Có sử dụng từ tiếng Anh

C. Chỉ dùng từ thuần Việt

Câu 10. Viết một đoạn văn (khoảng 3 – 4 dòng) để trả lời cho câu hỏi: “Vì sao văn bản trên là văn bản nghị luận?”.

Văn bản trên là văn bản nghị luận bới văn bản đưa ra vấn đề bạn luận ở đây chính là: “Tại sao khi hát nhân dân lao động Việt nam lại hay nói nhiều đến các loài chim ấy mà không nói đếm loài chim khác”. Bên cạnh việc đưa ra vấn đề bàn luận, những chứng cứ lí lẽ được đưa ra cũng rất hùng hồn, chứng thực. Hình ảnh cò chân thực gần gũi, gắn liền với hình ảnh người nông dân lao động lam lũ trên cánh đồng, gợi cảm hứng ca hát cho những người dân lam lũ hát ca trên đồng lúa khi làm việc vất vả.

Advertisements (Quảng cáo)