Trang Chủ Bài tập SGK lớp 6 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều

Bài 12: Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống trang 66 – 75 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh Diều

Hướng dẫn trả lời câu hỏi luyện tập, thực hành, vận dụng, tìm hiểu thêm trang 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75 SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều: Bài 12: Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống

Mở đầu

Quan sát hình 12.1 chúng ta thấy ngôi nhà chủ yếu được xây dựng từ đơn vị cấu trúc là những viên gạch. Vậy em hãy đoán xem cây xanh và cơ thể chúng ta được tạo nên từ đơn vị cấu trúc nào.

Cây xanh và cơ thể người được tạo nên từ tế bào.

Trả lời câu hỏi 1 mục 1 trang 68 SGK KHTN 6 Cánh Diều.

Quan sát hình 12.4, 12.5 và kể tên một số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể cây cà chua, cơ thể người.

Quan sát hình.

Tế bào cấu tạo nên cơ thể người: tế bào thần kinh, tế bào xương, tế bào cơ, tế bào gan. tế bào hồng cầu, tế bào biểu mô ruột

Tế bào cấu tạo nên cây cà chua: tế bào thịt lá, tế bào thịt quả, tế bào lông hút.


Câu hỏi 2 mục 1 trang 68 SGK KHTN 6 Cánh Diều.

Nêu khái niệm tế bào và chức năng của tế bào đối với cơ thể sống

Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. Các sinh vật đều được tạo nên bởi tế bào.


Trả lời câu hỏi mục 2 trang 68 Khoa học 6 Cánh Diều.

Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào trong hình 12.6 theo gợi ý trong bảng 12.1.

Tế bào

Hình dạng

Kích thước

Tế bào vi khuẩn E.coli

Hình que

Chiều dài khoảng 2 µm

Chiều rộng khoảng 0,25 – 1 µm

Tế bào nấm men

Hình tròn

Chiều dài khoảng 6 µm

Chiều rộng khoảng 5 µm

Tế bào biểu bì vảy hành

Hình ngũ giác

Chiều dài khoảng 200 µm

Chiều rộng khoảng 70 µm

Tế bào xương

Hình sao

Chiều rộng khoảng 5 – 20 µm

Tế bào hồng cầu ở người

Hình cầu

Đường kính khoảng 7 µm

Tế bào thần kinh ở người

Hình phức tạp hình sao với nhiều dây sợi kéo dài

Chiều dài khoảng 13 – 60 µm (có thể dài đến 100 cm)

Chiều rộng khoảng1 – 30 µm


Câu hỏi 1 mục 3 trang 70 SGK Khoa học 6 Cánh Diều.

Quan sát hình 12.7 và cho biết:

a) Cấu tạo và chức năng của tế bào, tế bào chất và nhân tế bào.

b) Sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật.

a) Cấu tạo của tế bào gồm các thành phần chính :

Advertisements (Quảng cáo)

– Màng tế bào:

+ Cấu tạo: Là lớp màng mỏng

+ Chức năng: Kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào

– Tế bào chất

+ Cấu tạo: Là chất keo lỏng, chứa các bào quan

+ Chức năng: Là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào

– Nhân tế bào:

+ Cấu tạo: có màng nhân bao bọc chất di truyền

+ Chức năng: trung tâm điều khiển hầu hết hoạt động sống của tế bào.

b) Sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật:


Câu hỏi trang 70 SGK Khoa học 6 Cánh Diều

Nhờ yếu tố nào mà lục lạp thực hiện được chức năng quang hợp?

Lý thuyết khác nhau cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật.

Tế bào thực vật có lục lạp. Lục lạp tạo nên màu xanh cho Trái đất vì mang sắc tố quang hợp (diệp luc) có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ.


Câu hỏi trang 71 SGK KHTN Cánh Diều 6

Advertisements (Quảng cáo)

Quan sát hình 12.8, 12.9 và nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Quan sát hình.

– Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản:

+ Không có nhân hoàn chỉnh (chỉ có vùng nhân chứa vật chất di truyền không có màng bao bọc, nằm tự do trong tế bào chất).

+ Tế bào chất không chứa bào quan có màng.

+ Màng sinh chất bao bọc tế bào.

-Tế bào nhân thực:

+ Nhân chứa chất di truyền, có màng nhân bao bọc.

+ Tế bào chất không chứa bào quan có màng.

+ Màng sinh chất bao bọc tế bào.


Luyện tập mục 4 trang 71 KHTN 6 Cánh Diều.

Lập bảng các đặc điểm giống và khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sơ so với tế nào nhân thực.

Lý thuyết cấu tạo tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.


Câu hỏi mục 5

Quan sát hình 12.11 và cho biết số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia.

Quan sát hình.

Sau lần phân chia thứ nhất: tế bào tăng lên 1.2=2 tế bào.

Sau lần phân chia thứ hai: tế bào tăng lên thành 2.2=4 tế bào.

Sau lần phân chia thứ ba: tế bào tăng lên thành 4.2=8 tế bào.


Luyện tập mục 5

Dựa vào hình 12.11, hãy tính số tế bào con mới được tạo ra sau lần phân chia thứ tư.

Sau mỗi lần phân chia, số lượng tế bào tăng gấp 2 lần.

Sau lần phân chia thứ tư số tế bào tăng lên là: 8.2= 16 (tế bào)


Vận dụng mục 5 trang 72 SGK KHTN 6 Cánh Diều.

1) Nhận xét sự thay đổi về chiều cao cơ thể qua các giai đoạn khác nhau của cây xanh và người

2) Xác định chiều cao của người trong hình 12.12b khi ở giai đoạn thiếu nhi và thanh niên. Hãy cho biết nhờ đâu có sự thay đổi chiều cao đó.

Quan sát hình.

1) Qua các giai đoạn, cây xanh và người tăng lên về chiều cao.

2) Giai đoạn thiếu nhi chiều cao của bé gái là 100 cm, ở giai đoạn trưởng thành chiều cao là 160 cm (đã có sự tăng trưởng 60cm chiều cao). Có sự thay đổi này là nhờ sự tăng số lượng tế bào cơ thể do quá trình phân bào. Các tế bào ở người lớn lên và thực hiện quá trình sinh sản (phân chia tạo thành nhiều tế bào mới).


Câu hỏi mục 6

Lập bảng báo cáo kết quả quan sát tế bào theo mẫu gợi ý.

Quan sát mẫu.

Tế bào

Mô tả hình dạng

Hình vẽ minh họa

Tế bào trứng cá

Hình cầu trơn nhẵn

 

Tế bào vảy hành

Hình đa giác thuôn dài xếp sát nhau

 

Advertisements (Quảng cáo)