Mở đầu
Trong cuộc sống, chúng ta thường sử dụng các chất như nước uống, muối ăn, nước hoa…Vậy các chất đó tồn tại ở những thể nào?
Các chất đó tồn tại ở những thể: rắn, lỏng, khí
Câu hỏi thảo luận 1
Em quan sát được những vật thể nào trong hình 8.1? Vật thể nào có sẵn trong tự nhiên (vật thể tự nhiên), vật thể nào do con người tạo ra (vật thể nhân tạo)?
Các vật thể có xuất hiện trong hình 8.1 là: mỏm đá, cây cối, thuyền, nước, núi, con người, lưới đánh cá.
– Vật thể tự nhiên: mỏm đá, cây cối, nước, núi, con người.
– Vật thể nhân tạo: thuyền, lưới đánh cá.
Câu hỏi thảo luận 2
Kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó
Một số vật thể và chất tạo nên vật thể đó là:
– Vật thể: bàn => chất tạo nên bàn là: gỗ
– Vật thể: quạt => chất tạo nên quạt là: nhựa, nhôm, sắt..
– Vật thể: cốc => chất tạo nên cốc là: gốm, sứ, thủy tinh..
Câu hỏi thảo luận 3
Nêu sự giống nhau, khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo
Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo
– Giống nhau: Đều là các vật thể
– Khác nhau
+ Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên
+ Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra
Thảo luận 4
Kể tên một số vật sống và vật không sống mà em biết
Ví dụ về một số vật sống: con sư tử, con chó, cây bàng, con đười ươi, cây hoa nắp ấm, ….
Ví dụ về một số vật không sống: cái cốc, cái ấm nước, bút bi, ….
Trả lời luyện tập
Cho các vật thể: quần áo, cây cỏ, con cá, xe đạp. Hãy sắp xếp chung vào nhóm vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh và vật vô sinh
Vật thể tự nhiên và hữu sinh: cây cỏ, con cá
Vật thể nhân tạo và vô sinh: quần áo, xe đạp.
Câu hỏi thảo luận 5
Quan sát hình 8.2 và điền thông tin theo mẫu bảng 8.1
Câu hỏi thảo luận 6
Quan sát hình 8.3, hãy nhận xét đặc điểm về thể rắn, thể lỏng và thể khí
Đặc điểm cơ bản 3 thể của chất:
Ở thể rắn:
+ Các hạt liên kết chặt chẽ
+ Có hình dạng và thể tích xác định
+ Rất khó bị nén
Ở thể lỏng
+ Các hạt liên kết không chặt chẽ
+ Không có hình dạng xác định nhưng thể tích xác định
+ Khó bị nén
Ở thể hơi
+ Các hạt chuyển động tự do.
+ Có hình dạng và thể tích không xác định.
+ Dễ bị nén.
Luyện tập
Kể tên ít nhất 2 chất ở mỗi thể rắn, lỏng, khí mà em biết
Chất có thể rắn: nước đá, thủy tinh
Chất có thể lỏng: nước biển, dầu ăn.
Chất ở thể khí: Khí gas, hơi nước.
Thảo luận 7
Em hãy nhận xét về thể và màu sắc của than đá, dầu ăn hơi nước trong các hình 8.4; 8.5; 8.6
Advertisements (Quảng cáo)
Than đá: thể rắn; màu đen
Dầu ăn: thể lỏng, màu vàng
Hơi nước: thể khí, không màu
Câu hỏi thảo luận 8
Thực hiện thí nghiệm 1 (hình 8.7) và ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kết sau mỗi phút theo mẫu bảng 8.2. Trong suốt thời gian nước sôi, nhiệt độ của nước có thay đổi không?
Học sinh tự tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế sau mỗi phút
Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi (100 độ C)
Câu hỏi thảo luận 9
Từ thí nghiệm 2 (hình 8.8 và 8.9) em có nhận xét gì về khả năng tan của muối ăn và dầu ăn trong nước
Muối ăn tan tốt trong nước
Dầu ăn không tan trong nước.
Câu hỏi thảo luận 10
Khi tiến hành thí nghiệm 3, em thấy có những quá trình nào đã xảy ra? Trong thực tế em đã gặp quá trình này chưa?
(b) quá trình nóng chảy
VD: nước đá để lâu ở ngoài với nhiệt độ phòng sẽ bị tan chảy
(c) Quá trình sôi
VD: nước được đun nóng đến nhiệt độ cao sẽ sôi lên và xuất hiện khí bay ra
(d) Quá trình chuyển màu (chuyển sang màu vàng)
VD: vắt chanh vào nước rau muống sẽ có sự chuyển màu từ xanh đậm chuyển sang xanh trong
(e) Quá trình bị đốt cháy (chuyển sang màu đen)
VD: Quá trình đốt cháy lá khô (màu nâu) chuyển thành màu đen
Câu hỏi thảo luận 11
Em hãy cho biết trong các quá trình xảy ra ở thí nghiệm 3 có tạo thành chất mới không?
Thí nghiệm 3, quá trình bị đốt cháy có tạo thành chất mới (do màu sắc của đường có sự thay đổi, chứng tỏ có sự chuyển thành chất khác)
Câu hỏi thảo luận 12
Trong thí nghiệm 3, hãy chỉ ra quá trình nào thể hiện tính chất vật lí, tính chất hóa học của đường
Quá trình thể hiện tính chất vật lí của đường: quá trình nóng chảy, sôi
Quá trình thể hiện tính chất hóa học của đường: quá trình bị đốt cháy.
Luyện tập trang 39 KHTN 6
Em hãy nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của một chất mà em biết
Sắt:
Tính chất vật lí: tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim.
Advertisements (Quảng cáo)
Tính chất hóa học: tác dụng với oxi trong không khí
Câu hỏi thảo luận 13
Tại sao kem lại tan chảy khi đưa ra ngoài tủ lạnh?
Kem để ngoài tủ lạnh sẽ bị tan chảy do có sự nóng chảy (chuyển từ thể rắn sang thể lỏng)
Câu hỏi thảo luận 14
Tại sao của kính trong nhà tắm bị đọng nước sau khi ta tắm bằng nước ấm?
Khi tắm bằng nước ấm, xuất hiện hơi nước bay lên và ngưng tụ thành giọt nước đọng lại ở cửa kính trong nhà tắm.
Thảo luận 15
Khi đun sôi nước, em thấy có hiện tượng gì trong nồi thủy tinh?
Khi nước sôi có hiện tượng mặt nước sủi bọt, và hơi nước bốc lên.
Câu hỏi thảo luận 16
Quan sát vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, em hãy cho biết các quá trình diễn ra trong vòng tuần hoàn này
Các quá trình diễn ra trong vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Mặt trời tỏa nhiệt độ cao làm nước ở đại dương, ao hồ bốc hơi vào không khí, khí quyển
=> Quá trình bay hơi (chuyển từ thể lỏng sang thể khí)
Hơi nước bốc lên, bay lên cao khi gặp được nhiệt độ thấp hơn sẽ ngưng tụ thành các đám mây
=> Quá trình ngưng tụ
Dòng không khí khiến các đám mây di chuyển, kết hợp lại với nhau gia tăng kích cỡ, tạo thành mưa rơi xuống (nước dưới dạng thể lỏng, tuyết ở thể rắn) chảy về các ao hồ sông, suối đại dương.
Sau đó, lặp lại vòng tuần hoàn: bốc hơi, ngưng tụ, mưa.
Thảo luận 17
Em hãy quan sát thí nghiệm 4, 5 và cho biết có những quá trình chuyển thể nào xảy ra?
Thí nghiệm 4:
Thí nghiệm 5:
Thí nghiệm 4:
(a) => (b) Quá trình nóng chảy
(b) => (c) Quá trình đông đặc
Thí nghiệm 5
(a) => Quá trình sôi
(b) => Quá trình ngưng tụ
Luyện tập
Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống ứng với mỗi quá trình chuyển thể nóng chảy, đông đặc, bay hơi, sôi và ngưng tụ
Nóng chảy: Bút chì màu gặp nhiệt độ cao sẽ bị mềm và chuyển sang thể lỏng
Đông đặc: Mỡ lợn trong thời tiết lạnh sẽ đông đặc thành thể rắn
Bay hơi: Nước để lâu ngoài trời nắng sẽ bị bay hơi
Sôi: Đun nước ở nhiệt độ cao
Ngưng tụ: Hơi nước trong không khí, sau đêm lạnh có thể ngưng tụ thành giọt sương đọng trên những chiếc lá
Trả lời vận dụng trang 42 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo
Vào những ngày trời nồm (không khí chứa nhiều hơi nước, độ ẩm cao), sự chênh lệch nhiệt độ giữa nền nhà và lớp không khí bao quanh khiến hơi nước trong không khí bị ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ gây ẩm ướt cho nền nhà. Để giảm thiểu hiện tượng này, chúng ta nên đóng kín cửa, hạn chế không khí ẩm vào nhà.
Em hãy giải thích tại sao làm như vậy.
Đóng cửa lại để hạn chế không khí ẩm đi vào trong nhà, gây ngưng tụ và ướt nền nhà
Giải bài 1 trang 42 KHTN 6 Chân trời sáng tạo
Hãy chỉ ra đâu và vật thể, đâu là chất trong các câu sau:
a. Cơ thể người chứa 63% – 68% về khối lượng là nước
b. Thủy tinh là vật liệu chế tạo ra nhiều vật dụng khác nhau như lọ hoa, cốc, bát, nồi, …
c. Than chì là vật liệu chính làm ruột bút chì
d. Paracetamol là thành phần chính của thuốc điều trị cảm cúm
Giải bài 2 trang 43 Khoa học lớp 6 CTST
Em hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong các phát biểu sau:
a. Nước hàng được nấu từ đường sucrose (chiết xuất từ cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường….) và nước
b. Thạch găng được làm từ lá găng rừng, nước đun sôi, đường mía
c. Kim loại được sản xuất từ nguồn nguyên liệu ban đầu là các quặng kim loại
d. Gỗ thu hoạch từ rừng được sử dụng để đóng bàn ghế, giường tủ, nhà cửa.
a. Vật tự nhiên: cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường, nước
Vật nhân tạo: nước hàng
Vật vô sinh: nước, nước hàng
Vật hữu sinh: Cây mía đường. cây thốt nốt, củ cải đường
b. Vật tự nhiên: lá găng rừng
Vật nhân tạo: thạch găng, nước đun sôi, đường mía
Vật vô sinh: lá găng rừng, nước, đường mía, thạch găng.
c. Vật tự nhiên: quặng kim loại
Vật nhân tạo : kim loại
Vật vô sinh: quặng kim loại, kim loại
d. Vật tự nhiên: gỗ
Vật nhân tạo: bàn, ghế, gường, tủ, nhà cửa
Vật vô sinh: gỗ, bàn ghế, giường tủ, nhà cửa
Vật hữu sinh: gỗ
Giải bài 3 trang 43 Khoa học 6
Cho các từ sau: vật lí, chất, sự sống, không có, rắn, lỏng, khí; tự nhiên/ thiên nhiên; tính chất; thể/ trạng thái; vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Các chất có thể tồn tại ở ba (1)…. cơ bản khác nhau, đó là (2)….
b. Mỗi chất có một số (3)…. khác nhau, khi tồn tại ở các thể khác nhau
c. Mọi vật thể đều do (4)…. tạo nên. Vật thể có sẵn trong (5)… được gọi là vật thể tự nhiên. Vật thể do con người tạo ra được gọi là (6)…
d. Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7)… mà vật vô sinh(8)…
e. Chất có các tính chất (9)… như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
f. Muốn xác định tính chất (10)… ta phải sử dụng các phép đo.
a. (1) thể/ trạng thái
(2) rắn, lỏng, khí
b. (3) tính chất
c. (4) chất, (5) tự nhiên/ thiên nhiên, (6) vật thể nhân tạo
d. (7) sự sống, (8) không có
e. (9) vật lý, (10) vật lý
Bài 4 trang 43 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo
Khi làm nước muối từ biển, người dân làm muối (diêm dâm) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối? Giải thích
Thời tiết nắng, nóng. Bởi vì khi thời tiết nóng thì nhiệt độ cao sẽ khiến nước bốc hơi nhanh hơn.
Giải bài 5 trang 43 KHTN 6 SGK Chân trời sáng tạo
Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học, tính chất vật lí
Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước
Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều
Tính chất vật lí thể hiện ở trạng thái, màu sắc, mùi vị, khối lượng riêng …
Tính chất hóa học sẽ được nhận biết khi có sự thay đổi màu sắc, sinh ra khí hoặc kết tủa….
Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước, viên sủi tan ra và xuất hiện bọt khí => Tính chất hóa học
Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều, hạt đường tan ra => Tính chất vật lí