Read the passage and answer the multiple-choice questions. Circle A, B, or C.
( Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi. Khoanh vào các chữ cái A, B, B.)
Cable television allows viewers to receive TV programs that they cannot pick up with their regular antennas. Television signals do not follow the curve of the Earth. They travel in straight lines in all directions. Signals from a TV move toward the horizon and then go into space. If you live only a few kilometers from a TV station, you may get a good picture on your set. But if you live more than 100 kilometers from a station, you may not get any picture at all.
Cable TV began in 1948 in the United States. People in places far from TV stations shared the cost of putting up high antennas. A community antenna was usually placed on a hill, a mountain, or on a high tower. The antenna picked up TV signals and fed them into a small local station. From the station, thick wires called cables ran out to nearby homes. Each person using the cable paid a monthly charge.
Cable TV worked well, and soon new uses were found for it. Local stations could feed programs into empty channels that were in use. People along the cable could have local news, weather reports, and farm and school news at no extra charge. Today, cable television is available in almost all cities. It improves the quality of the picture on the TV screen. It brings in extra news, sports, entertainment, and educational programs.
(Truyền hình cáp cho phép người xem nhận các chương trình tivi mà không thể bắt được nếu dùng với ăng-ten thường. Tín hiệu tivi không theo đường ccong của trái đất. Chúng truyền đi theo đường thẳng tới tất cả mọi hướng. Tín hiệu từ một cái tivi đi về phía đường chân trời và sau đó truyền vào trong không gian. Nếu bạn sống cách trạm vô tuyến chỉ vài kilomet, bạn có thể bắt được những hình ảnh sắc nét trên tivi. Nhưng nếu bạn ở cách trạm vô tuyến 100 kilomet bạn không thể bắt được bất kì hình ảnh nào.
Truyền hình cáp bắt đầu từ những năm 1948 ở Mỹ. Mọi người sống xa trạm vô tuyến chia đều giá tiền lắp đặt ăng-ten. ột cái ăng ten công cộng thường được đặt ở trên đồi, núi hoặc tháp cao. Ăng-ten bắt được tín hiệu vô tuyến và truyền tín hiệu về trạm thu địa phương nhỏ. Từ n hững trạm này những dây dẫn dày được gọi là dây cáp truyền tới những hộ gia đình gầnđó. Mỗi người sử dụng cáp phải trả phí hàng tháng.
Truyềnhình cáp hoạt động tốt, và sớm có nhiều người sử dụng nó hơn. Trạm địa phương cho các chương trình vào các kênh trống đang sử dụng. Người dân với cáp có thể có những tin địa phương, bản tin thời tiết, và tin tức học đường, nông nghiệp mà không mất thêm phí nào. Ngày nay truyềnhình cáp có sẵn ở mọi thành phố. Nó cải thện chất lượng hình ảnh trên màn hình tivi. Nó cung cấp thêm nhiều tin tức, thể thao, giải trí và các chương trình giáo dục.)
Questions
1. If you live far from a TV station … ( Nếu bạn ssoongs xa trạm vô tuyến…)
A. you will have to move closer to see TV. ( Bạn sẽ phải di chuyển gần tivi để xem )
B. you will get a good picture on your TV set. ( Bạn sẽ có những bức ảnh sắc nét trên tivi)
Advertisements (Quảng cáo)
C. you may not get a picture on your TV set. ( Bạn không thấy bức ảnh nào trên tivi)
2. Antennas for cable television were usually put up on high places. ( Ăng-ten sử dụng cho truyền hình cáp thường được đặt ở những nơi cao. )
A. True B. False C. Not mentioned (không được đề cập)
3. Why has a cable television moved into the cities? (Tại sao truyềnhình cáp xuất hiện trong các thành phố)
A. It brings city viewers new programs and improves quality. ( Nó đem đến cho người xem chương trình mới và chất lượng cải thiện.)
B. City people like to have cables on their TV. ( Người thành phố thích có cáp trên tivi của họ)
C. The city dwellers want to have farm and school news. ( iDân thành phố muốn có ti tức về nông nghiệp và học đường)
Advertisements (Quảng cáo)
4. On the whole, this passage is about… ( Nói chung, bài văn viết về.)
A. how to put up high antennas. ( như thế nào để cài đặt ăng-ten)
B. a way of getting better television. ( Cách để có tivi tốt hơn)
C. how to use the empty channels on your TV set. ( như thế nào để sử dụng những kênh trống trên tivi của bạn)
5. The passage does not say so, but it makes you think that… ( Bài văn thì không nói đến, nhưng nó làm bạn nghĩ đến ..)
A. TV signals follow the curve of Earth. ( Tín hiệu tivi đi theo đường cong của trái đất)
B. many Americans want to watch TV. ( Nhiều người Mỹ muốn xem tivi)
C. cable TV did not work well. ( Truyền hình cáp thì không hoạt động tốt)
6. Which sentence does the passage make you believe? ( Câu nào trong bài văn làm bạn tin tưởng)
A. There is no charge for cable television. ( Không phải trả phí cho truyền hình cáp)
B. Cable television is found only in the countryside. ( Truyền hình cáp chỉ tìm thấy ở nông thôn )
C. Cable television provides a wide variety of program. ( Truyền hình cáp cung cấp nhiều chương trình)
Đáp án
1. C 2. A 3. A
4. B 5. B 6. C