1. Fill the gaps with the verbs provided. Modify the verb if necessary.
( Điền vào các khoảng trống với những động từ được cho sẵn. Sửa đổi động từ nếu cần thiết.)
1. orbit
2. experienced
3. launched
4. landed
5. trained
Tạm dịch:
1. Mất 365.256 ngày cho Trái Đất quay quanh Mặt trời.
2. Bạn đã bao giờ trải nghiệm trạng thái không trọng lượng chưa?
3. Một tàu vũ trụ đã được phóng tuần trước.
4. Năm 2014, một rô bốt tên Philae, một phần của sứ mệnh Rosetta đã hạ cánh thành công trên sao chổi.
5. Bạn có muốn được đào tạo để trở thành một phi hành gia không?
2. Choose a word/phrase in the box to fill each blank.
( Chọn một từ, cụm từ trong khung để điền vào mỗi khoảng trống.)
1. good health
2. a flight suit
3. parabolic flights
4. operate
5. spacewalks
Tạm dịch:
NHỮNG PHI HÀNH GIA ĐƯỢC ĐÀO TẠO NHƯ THẾ NÀO?
Bất cứ ai cũng có thể ứng cử đào tạo để trở thành phi hành gia nếu họ có bằng cấp thạc sĩ khoa học, toán hoặc kỹ sư, kinh nghiệm làm phi công và có sức khỏe tốt. Nếu họ được chấp nhận sẽ có một số giai đoạn đào tạo. Giai đoạn đầu tiên là kiểm tra họ bơi lội trong bộ đồ bay.Họ thực hiện những chuyến bay parapol tạo ra tình trạng không trọng lượng. Họ cũng học nhiều về những hệ thông tàu không gian khác nhau. Ở giai đoạn thứ hai họ được đào tạo để vận hành hệ thống tàu không gian và xử lý những tình huống khẩn cấp. Việc tập huấn thường được diễn ra trong phòng thí nghiệm hồ nước để học viên có thể quen với những hoạt động đoàn đội trong môi trường không trọng lực đã được kích thích để bước đi trong không gian.
3.a Match these space-related idioms to meanings.
( Nối các thành ngữ liên quan tới vũ trụ với các ý nghĩa của nó.)
Advertisements (Quảng cáo)
1. c
2. a
3. d
4. b
Tạm dịch:
1. thích thú/ hài lòng/ vui vẻ
2. thường xuyên
3. ngạc nhiên/ kinh ngạc
4. gần như không giới hạn
b Now practise saying them with a partner.
( Bây giờ thực hành nói với bạn của bạn.)
A. How often do you play football?
B: Oh, once in a blue moon.
Tạm dịch:
A. Bạn chơi bóng đá bao lâu một lần?
B: Ờ, thường xuyên.
4. GAME (Trò chơi)
Which planet of our solar system is described in each sentence? Guess planets and write their names.
( Hành tinh nào trong hệ mặt trời được miêu tả trong mỗi câu? Đoán và viết tên của những hành tinh đó?)
Advertisements (Quảng cáo)
1. Venus
2. Mercury
3. Jupiter
4. Mars
5. Neptune
6. Earth
7. Saturn
8. Uranus
Tạm dịch:
1. Hành tinh này là vật thể sáng thứ hai trong bầu trời về đêm. Chỉ có mặt trăng sáng hơn.
sao Kim
2. Gần mặt trời nhất, hành tinh này rất cực kỳ về ban ngày và cực lạnh về đêm.
sao Thủy
3. Hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời có nhiều trọng lực hơn Trái đất và nhiều bão.
sao Mộc
4. Hành tinh này có bề mặt phủ bui đỏ và đá và có những dấu hiệu của lũ lụt từ xa xưa.
sao Hỏa
5. Hành tinh lạnh và tối này xa Mặt trời nhất và mất 165 năm trái đất để quay quanh Mặt trời.
sao Hải Vương
6. Đây là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời được biết là có sự sống.
Trái Đất
7. Được gọi là ” trang sức của hệ mặt trời”, đây là hành tinh duy nhất mà những chiếc vóng xinh đẹp của nó có thể được nhìn thấy từ trái đất bằng kính thiên văn. Ngày được đặt tên sau hành tinh này.
sao Thổ
8. Nhiệt độ không khí của khối băng khổng lồ này có thể thấp xuống âm 224 °C, nhiệt độ lạnh nhất của bất cứ hành tinh nào.
sao Thiên Vương
5. Practise saying the statements and short dialogues, then listen to the recording and check your pronunciation.
( Thực hành nói những câu sau và những đoạn thoại ngắn, sau đó nghe băng ghi âm và kiểm tra phát âm)
Click tại đây để nghe:
Tạm dịch:
– Woa, ba lô nặng quá!
– À tớ không đặt nhiều đồ trong đó. Chỉ có hai áo phông, 1 cái quần Jeans, một kính thiên văn và bộ sưu tập đá!
2. Trên nông trại của mình, bố của ông ấy đã từng có 5 con ngựa, 4 con bò, bốn con gà mái, và một con mèo!
3. – Bạn nghĩ vũ trụ bao gồm những gì?
– Tôi nghĩ gồm có những ngôi sao, các hành tinh và dải ngân hà.
4. – Từ nào sau đây bạn nghĩ có thể đi theo động từ “launch” để thành một cụm.
– Tôi nghĩ đó là: phóng một vệ tinh nhân tạo, phóng 1 tên lửa và phóng một tàu không gian.
5. – Bạn có thể nhìn thấy gì từ đây không?
– Có, tôi có thể nhìn thấy một ngôi nhà nhỏ màu đỏ, một khu vườn, một chiếc xe đạp, 1 cái ao, và 1 chiếc thuyền.
6. Work in pairs and ask each other:
( Thực hành theo cặp và hỏi nhau)
* to list the names of the planets in our solar system.
* what you did yesterday.
Tạm dịch:
* liệt kê tên củ những hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta
* bạn đã làm gì hôm qua