VOCABULARY AND GRAMMAR
1. Put the words into the categories of verbal communication or non-verbal communication.
[Đặt các từ vào loại giao tiếp bằng lời hay giao tiếp phi ngôn ngữ ]
Verbal communication( Giao tiếp bằng lời nói)
– giving a speech ( phát biểu)
– writing poems ( viết thơ)
– emailing ( viết thư điện tử)
– sending notes ( gửi ghi chú)
– chatting ( tán gẫu)
Non-verbal communication( Giao tiếp phi ngôn)
– smiling ( cười)
– dancing ( nhảy múa/ khiêu vũ)
– painting ( sơn/ vẽ)
– using signs ( sử dụng dấu hiệu)
– using intination ( dùng ngữ điệu)
2. Choose the word/ phrase that does not belong to each group.
[ Chọn từ/ cụm từ không thuộc mỗi nhóm từ ]
Advertisements (Quảng cáo)
1.snail mail
video conference: hội nghị từ xa qua hình ảnh ghi lại
email: thư điện tử
video chat: đối thoại có hình ảnh
snail mail : thư bưu thiếp
2. words
facial expressions: biểu hiện khuôn mặt
body language: ngôn ngữ cơ thể
words: lời nói/ từ
signs: dấu hiệu
3. photos
Letters: thư
Photos: ảnh
Poems: bài thơ
Speeches: bài diễn văn
4. face-to-face meetings
phone calls: gọi điện
face-to-face meetings: gặp mặt trực tiếp
video conferences: hội nghị từ xa qua ghi hình
chat rooms: phòng tán gẫu
5. texting
Music: âm nhạc
Dance: khiêu vũ
Texting: gửi tin nhắn
Sculpture: chạm/ khắc
6. painting
singing: hát
using intonation: sử dụng ngữ điệu
painting: vẽ/ sơn
talking: trò chuyện
Advertisements (Quảng cáo)
3. Complete the following sentences with the words in 1 and 2
[ Hoàn thành các câu sau với các từ ở bài 1 và 2]
1.verbal communication: giao tiếp bằng lời
Giao tiếp bằng cách thể hiện suy nghĩ bằng lời nói được gọi là giao tiếp bằng lời nói.
2. non-verbal communication: giao tiếp phi ngôn ngữ
Giao tiếp mà không sử dụng ngôn ngữ nói và viết được gọi là giao tiếp phi ngôn.
3. facial expressions: biểu hiện khuôn mặt
Cười và cau mày là những ví dụ của biểu hiện khuôn mặt.
4. snail mail: thư bưu thiếp
Thư bưu thiếp ngày nay trở nên ít phổ biến hơn, so với thư điện tử.
5. face-to-face meeting: họp trực tiếp
Trong năm 2050, chúng ta vẫn sử dụng các cuộc họp trực tiếp bởi vì họ thỉnh thoảng sẽ thích họp trực tuyến.
4. Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
[ Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc]
1.watching
Bạn có thích xem phim không?
2. to go
Anh ấy quyết định đi làm ở một ngôi trường vùng sâu vùng xa.
3. to stay
Anh ấy dự định ở đây ít nhất 3 năm.
4. to call
Chúng ta sẽ gọi điện cho anh ấy thường xuyên hơn.
5. using
Bạn nên tránh dùng quá nhiều viết tắt trong giao tiếp trực tuyến trang trọng.
6. to have
Chúng tôi định đi dã ngoại chủ nhật tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?
7. working
Họ không ngại làm việc muộn để hoàn thành công việc.
8. to contact
Ann lên kế hoạch liên hệ với bác sĩ sáng sớm ngày mai.
5. Choose the best answer A, B, or C to complete each sentence.
[ Chọn câu trả lời đúng nhất A, B hay C để hoàn thành mỗi câu]
1.C
Hôm nay khi cô ấy về nhà muộn, anh ấy sẽ đang nấu ăn.
2. B
Tôi hi vọng bạn sẽ không đang làm việc khi tôi đến lúc 8 giờ tối nay.
3. B
Tôi sẽ làm gì trong năm 2020?
4. C
Bạn sẽ đang xem chương trình tivi nào lúc 9:00 tối mai?
5. B
Tôi nay bạn sẽ dùng laptop không? Mình có thể mượn nó để làm bài tập về nhà được không?
6. C
Lúc 11 giờ sáng mai, anh ấy sẽ đang có cuộc họp từ xa qua hình ảnh với đồng nghiệp ở châu Phi.
6. Complete the text with the past simple, present continuous, or future continuous.
[ Hoàn thành bài đọc với thì quá khứ đơn, hiện tại tiếp diễn và tương lai tiếp diễn]
1.was
2. called
3.are helping
4. are using
5. will be communicating
Dịch bài:
Khi tôi đang học ở Anh cách đây 10 năm, rất tốn kém khi thực hiện những cuộc gọi đường dài. Đó là lý do tại sao tôi chỉ gọi về nhà để nói chuyện với bố mẹ vào những dịp đặc biệt. Nhưng ngày nay giao tiếp trở nên dễ dàng hơn. Thư điện tử, gọi qua ghi hình, và hội nghị từ xa giúp hành triệu người kết nối với nhau một cách nhanh chóng và rẻ tiền. Bây giờ từ Thụy Sĩ chúng tôi sử dụng Skype để gặp bố mẹ mỗi tuần. Trong 15 năm tôi nghĩ tôi sẽ giao tiếp với các con tôi bằng thần giao cách cảm và chữ nổi khi chúng học xa nhà.