1. Rearrange the letters to label the pictures.
(Sắp xếp lại những chữ cái để gọi tên hình.)
1. incense 2. offersing
3. pray 4. lanterns
4. crowds 6. cheering
Tạm dịch:
1. nhang 2. lễ vật
3. cầu nguyện 4. lồng đèn
4. đám đông 6. cổ vũ
2. Complete the text about the Kate Festival with the words in the box.
(Hoàn thành bài văn về Lễ hội Kate với những từ trong khung.)
1. ethnic 2. commemorates 3. respect 4. ritual
5. ancient 6. procession 7. perform 8. performances
Tạm dịch:
Lễ hội Kate được tổ chức bởi nhóm dân tộc Chăm ở Ninh Thuận ở miền Trung Việt Nam. Lễ hội này tương nhớ những anh hùng – Thần Po Klong Garai và Po Rome và thể hiện sự tôn kính với những thần này.
Advertisements (Quảng cáo)
Ở lễ hội, người Chăm phải làm một lễ nghi để chào mừng những trang phục từ Raglai – người Chăm cổ. Họ tham gia vào lễ rước đến ngôi đền gần đó. Khi đám rước đến tháp Chăm, một nhóm vũ công trình diễn một điệu múa chào mừng phía trước tháp. Bên cạnh đó, có Pob Bang (mở cửa) được trình diễn bởi một ảo thuật gia trong đền và hát thánh ca bài ca tụng. Đây ià một lễ hội thật sự thú vị mà có những hoạt động sau: màn trình diễn trống Ginang và đàn flute Saranai và điệu múa Apsara.
3. Choose the correct answer
(Chọn câu trả lời đúng.)
1. If
2. Even though
3. because
4. While
5. When
Tạm dịch:
1. Nếu bạn là người Việt Nam bạn nên biết câu chuyện về bánh chưng bánh dày.
Advertisements (Quảng cáo)
2. Mặc dù Giao thừa trễ vào ban đêm, nhưng trẻ em vẫn thức để chào mừng Nám mới và xem trình diễn pháo hoa.
3. Trẻ em thích lễ hội ‘Trung thu bởi vì chúng được cho nhiều kẹo và đồ chơi.
4. Trong khi trẻ con chờ mặt trăng lên, chúng hát, nhảy và nghe câu chuyện về Hàng Nga và chú Cuội.
5. Khi bạn đến Lễ hội Lim, bạn có thể tận hưởng bài hát hay nhất từ liền anh và liền chị.
4. Use your own words/ ideas to complete the sentences below. Compare your sentences with a partner.
(Sử dụng những từ riêng của em để hoàn thành câu bên dưới. So sánh câu của em với một bạn học.)
1. When the Lim festival begins, people come to see the quan ho singing performances.
2. Because we have many festivals in January, we call it the month of fun and joy.
3. If you go to the Hue festival, you can enjoys an ao dai fashion show.
4. Although sticky rice is very tasty, it’s hard to eat it every day.
5. While we are boiling chung cakes, we often listen to our grandparents’stories.
Tạm dịch:
1. Khi lễ hội Lim bắt đầu, người ta đến xem trình diễn hát quan họ.
2. Bởi vì chúng tôi có nhiều lễ hội vào tháng Giêng, nền chúnq nói gọi nó là tháng ăn chơi.
3. Nếu bạn đi đến lễ hội Huế, bạn có thể tận hưởng màn trình diễn thời trang áo dài.
4. Mặc dù xôi rất ngon, nhưng thật khó để ăn nó mỗi ngày.
5. Trong khi chúng tôi nấu bánh chưng, chúng tôi thường nghe những câu chuyện của ông bà.
5. Put the following things and activities in the correct collumns.
(Đặt những điều và hoạt động sau theo đúng cột)
New Year Festival |
Mid-Autumn Festival |
family reunion |
moon cakes |
visiting relatives |
lion dance |
firework displays |
floating lanterns |
kumquat |
welcome-the-moon party |
the first-footer |
Hang Nga and Cuoi stories |
Tạm dịch:
Lễ hội Năm mới |
Lễ hội Trung thu |
Gia đình đoàn tụ |
Bánh trung thu |
Thăm người thân |
Múa lân |
Đốt pháo hoa |
Thả đèn lồng |
Cây quất |
Tiệc chào mừng |
Những bước chân đầu tiên |
Chuyện Hằng Nga chú Cuội |
6. Work in pairs, find out which festival your partner prefers. Which three things or activities does your partner like best in the festival he/ she choosen? Why?
(Làm theo cặp, tìm ra lễ hội nào mà bạn của em thích hơn. Ba điều nào mà bạn của em thích nhất? Tại sao?)
Nam likes New Year Festival. He likes kumquat tree, visiting relatives, and firework display. The festival is so joyful and happy.
Tạm dịch:
Nam thích Lễ hội Năm mới. Cậu ấy thích cây quất, thăm họ hàng và màn trình diễn pháo hoa. Lễ hội thật thú vị và vui.