Trang Chủ Bài tập SGK lớp 8 Bài tập Tiếng Anh 8 - Thí điểm

Getting Started – Unit 9 – SGK Tiếng Anh 8 thí điểm: Match the natural disasters with the pictures.

Unit 9: Natural Disasters – Thảm Họa Thiên Nhiên SGK Tiếng Anh lớp 8 mới. Thực hiện các yêu cầu phần Getting Started – Unit 9 – SGK Tiếng Anh 8 thí điểm. Read the conversation again and fill the blank with no mỏe than three words.; Match the natural disasters with the pictures.

Shocking news (Tin tức chấn động (sốc))

1. Listen and read

(Nghe và đọc.)

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Dương: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?

Nick: Chưa. Chuyện gì xảy ra vậy?

Dương: Có một cơn bão nhiệt đới ở tỉnh Nam Định.

Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Chúng mình không có chúng ở Anh.

Dương: Nó là một cơn bão vùng nhiệt đới rất nghiêm trọng.

Nick: Ồ không! Thật khủng khiếp! Nó đánh vào khu vực đó khi nào?

Dương: Họ nói rằng vào khoảng 10 giờ sáng.

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Chỉ vài người thiểu số bị thương theo như tường thuật. Hầu hết mọi người đã di chuyển đến những khu vực an toàn khi bão nổ ra.

Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây nên bất kỳ thiệt hại nào cho tài sản không? Dương: Nhiều ngôi nhà, tòa nhà công cộng dường như bị phá hủy hoặc bị lụt lội và hàng ngàn người bị mất nhà cửa.

Nick: Thật tệ! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn quanh ta, chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?

Dương: Họ đã cử đội cứu hộ đến giải cứu những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những mảnh vụn. Việc cung cấp y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ đang được gửi đến.

Xick: Tuyệt! Vậy những người mà không có nhà thì sao?

Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

a. Read the conversation again and fill the blank with no mỏe than three words.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ)

1. tropical storm

2. injured

3. damage

4. trapped

5. medical supplies

6. temporary accommodation

Tạm dịch:

1. Tỉnh Nam Định đã bị một cơn bão nhiệt đới đánh vào.

Advertisements (Quảng cáo)

2. Chỉ vài người bị thương.

3. Cơn bão gây nên thiệt hại ở diện rộng về tài sản.

4. Lính cứu hộ đã giải phóng những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt.

5. Chính phủ đã đưa thiết bị cứu hộ, thực phẩm và thiết bị y tế đến.

6. Người mà không có nhà sẽ được cung cấp chỗ ở tạm thời.

b. Reasponding to news

(Trả lời tin tức.)

Oh no!

That’s relief!

That’s awful!

Tạm dịch:

Nick sử dụng thành ngữ “That’s terrible! Thật khủng khiếp!” để phản ứng lại tin tức về bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm câu trả lời tương tự.

 Ồ không!

Thật nhẹ nhõm!

Thật tệ!

2. a. Write the responses into the corect columns. Then listen, check and repeat.

(Viết câu trả lời vào cột chinh xác. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

Click tại đây để nghe:

Advertisements (Quảng cáo)

Responding to good news

Responding to bad news

Wow!

That’s great!

That’s a relief!

How wonderful!

That’s awesome!

 Oh dear!

 That’s awful!

 How terrible!

 Oh no!

That’s shocking!

Tạm dịch:

Trả lời tin tốt

Trả lời tin xấu

Ôn Tuyệt!

Thật tuyệt!

 Thật nhẹ nhõm!

 Thật tuyệt vời!

 Điều đó thật tuyệt!

 Ôi trời ơi! / Ôi trời!

  Thật tệ!

 Thật tồi tệ!

 oh không!

Thật sốc / chấn động!

b. Match the sentences (1-6) to the responses (a-f). Then practise the exchanges with a parrtner.

(Nối câu với câu trả lời. Sau đó thực hành trao đổi với người bạn.)

1  — b

2  – d

3  — f

4  – c

5  — a

6  – e

Tạm dịch:

1. Mary và Tom sẽ kết hôn vào tháng 7 — Thật tuyệt vời!

2. Tôi đã xoay xở vượt qua kỳ thi. — Thật là nhẹ nhõm!

3. Nhiều người đã chết trong tai nạn. — Thật tệ!

4. Họ đã phát minh ra một chiếc xe bay. – Ồ!

5. Nhà chúng tôi đã bị phá hủy bởi cơn bão. – ồ không!

6. Những bệnh viện đã từ chối nhận thêm người bị thương. — Thật chấn động!

3. Match the natural disasters with the pictures. Then listen, check your answers and repeat. Can you add more?

(Nối những thảm họa thiên nhiên với hình ảnh. Sau đó nghe, kiểm tra câu trả lời của em và lặp lại. Em có thể thêm vào không?)

Click tại đây để nghe:

1. C. flood

2. D. forest fire

3 . F. tsumina

4. B. tornado

5. G. mudslide

6. A. volcanal eruption

7. H. drought

8. E. earthquake

Tạm dịch:

1. lũ lụt

2. cháy rừng

3 . sóng thần

4. lốc xoáy

5. lũ bùn

6. phun trào núi lửa

7. khô hạn

8. động đất

4.  Work in pairs. Ask ans answer questions about common natural disaster in some areas in Viet Nam.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những thảm họa thiên nhiên ở vài khu vực ở Việt Nam.)

A: Which are the most common natural disasters in Thanh Hoa?

B: Typhoons and floods.

A: How often do they happen there?

B: Typhoons happen there about three or fourth times a year, and floods about twice a year.

Tạm dịch:

A: Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?

B: Bão nhiệt đới và lũ lụt.

A: Chúng xảy ra thường xuyên như thế nào?

B: Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.

Advertisements (Quảng cáo)