1. a. Underline the words with /spr/ and circle the words with /str/.
(Gạch dưới những từ với /spr/ và khoanh tròn những từ với /str/)
1. What fresh (straberries) they are!
2. What lovely spring flowers they are!
3. What a cunning sprite it is!
4. What a brave (instructor)he is!
5. What a noisy (street) it is!
Tạm dịch:
1. Những trái dâu thật tươi!
2. Những hoa xuân thật dễ thương!
3. Yêu quái thật gian xảo!
4. Anh ấy thật là một người hướng dẫn dũng cảm!
5. Đường này thật ồn ào!
b. Practice saying the sentences, paying attention to the intonation.
(Thực hành nói các câu, chú ý lên giọng.)
2. Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen, repeat, and check.
(Khoanh tròn từ với dấu nhấn khác so với những từ khác. Sau đó nghe, lặp lại, và kiểm tra.)
Click tại đây để nghe:
1. A. bam’boo 2. B. ‘cultural 3. A. compe’tition
4. C. présentation 5. D. ‘heritage.
3. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
(Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, c hoặc D để hoàn thành những câu.)
1. A
2. B
3. C
4. D
5. B
6. B
Advertisements (Quảng cáo)
Tạm dịch:
1.Có một truyền thống trong gia đình tôi mà chúng tôi có một bữa tiệc vào Giao thừa.
2. Trong những giai đoạn sau, người ta thờ thần bằng đá, mà thường có màu đen và hình tròn
3. Họ phá vỡ truyền thông bằng việc kết hôn yên lặng,
4. Họ đi bộ trong lễ rước đến thủ đô.
5. Lúc đầu lễ hội, họ trình diễn một nghi lễ dâng hương.
6. Trong gia đình tôi tất cả truyền thống của tổ tiên được làm theo nghiêm túc.
4. Use the words in the box to complete the sentences.
(Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành các câu.)
1. legend
2. cunning
3. ever
4. generous
5. kind
Tạm dịch:
1. Theo truyền thuyết, hồ được hình thành bằng nhừng giọt nước mắt của một vị thần.
2. Phù thủy rất gian xảo; cô ấy cuối cùng nghĨ về một trò đùa mà sẽ đem đến cho cô ấy điều cô ấy muốn.
3. Cuối cùng, cô ấy đoàn viên với chồng, và họ sống hạnh phúc bên nhau suốt đời.
4. Thật là một người đàn ông hào phóng! Anh ấy đã đề nghị trả tiền cho cả hai chúng tôi.
5. Bạch Tuyết tốt bụng với mọi người và động vật.
Advertisements (Quảng cáo)
5. Read and match the notices (A-E) to the sentences (1-5)
(Đọc và nối những ghi chú (A-E) đến các câu (1-5))
1 – B
2- A
3 – E
4 – D
5 – C
Tạm dịch:
1. Bạn không được xả rác — Đảm bảo rằng những tòa nhà và mặt đất sạch sẽ.
2. Bạn không phải mang theo một cái lều – Bạn có thế thuê lều.
3. Bạn nên mang theo đèn pin với bạn — Thật thuận tiện đế mang theo một đòn pin.
4. Bạn phải mang giày ngoại trừ lúc tắm – Giày được mang mọi lúc ngoại trừ khi tắm.
5. Bạn không nên có những thứ nguy hiểm bên cạnh – Dao bỏ túi, nến hoặc dây thừng có thể nguy hiểm.
6. Compete each sentence, using although, white, however, moreover, and otherwise.
(Hoàn thành mỗi câu, sử dụng although, while, however, moreover và otherwise.)
1. Although
2. otherwise
3. while
4. Moreover
5. However
Tạm dịch:
1. Mặc dù mặt trời đang chiếu sáng, trời không ấm lắm
2. Cặp bò phải chạy theo đường thẳng, nếu không thì, chúng sẽ bị loại khỏi Lễ hội đua bò.
3. Trong khi tôi đang đợi ở trạm xe buýt, thì trời bắt đầu mưa nặng hạt.
4. Vu Lan là một thời gian cho người ta thể hiện sự cảm kích và biết ơn đối với ba mẹ họ. Hơn nữa, đó là thời gian cho họ thờ cúng hồn ma và những linh hồn đói.
5. Anh ấy đang cảm thấy tệ; tuy nhiên, anh ấy đi làm và cố gắng tập trung.
7. Read the conversation and put the verbs in brackets into the past simple or the past continuous.
(Đọc bài đàm thoại và đặt những động từ trong ngoặc đơn vào thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn.)
1. were you doing 2. was watching
3. was telling 4. happened
5. were having 6. were setting off
Tạm dịch:
Cảnh sát: Bạn đang làm gì lúc 9 giờ tối qua?
Người đàn ông: Tôi đang xem một lễ hội trên ti vi trong khi vợ tôi đang kể chuyện cổ tích cho con trai tôi.
Cảnh sát: Chuyện gì xảy ra sau đó?
Người đàn ông: Tôi nghe một tiếng động lớn từ bên ngoài. Tôi đi ra ngoài và nhận ra tiếng động đó là gì. Hàng xóm của tôi đang có một bữa tiệc và họ đang đốt pháo hoa trong vườn họ.
8. Choose the most appropriate response to complete the conversation. Then act it out with your partner.
(Chọn câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành bài đàm thoại. Sau đó thực hành với bạn học.)
1. C 2. A 3. B 4. D 5. E
Tạm dịch:
Linda: Cuối tuần của cậu thế nào?
Tom: Tuyệt, cảm ơn. Còn cậu?
Linda: Mình đã có chuyến đi trong ngày.
Tom: Nghe có vẻ rất thú vị.
Linda: Đúng vậy! Mình đã đi một tour thăm vườn tược.
Tom: Thật vậy à? Bạn thích đi thăm chứ?
Linda: Vâng, nó rất tuyệt.