Language (NGÔN NGỮ)
Pronunciation (Phát âm)
1. Mark the stress on the correct syllables in the words. Then listen and repeat.
(Đánh dấu nhấn vào âm chính xác trong những từ. Sau đó nghe lặp lại.)
Click tại đây để nghe:
2. Complete each sentences with the suitable form of the word provided.
(Hoàn thành mỗi câu với hình thức phù hợp của từ được cho.)
1. predict
2. iconic
3. natural
4. culture
5. flooded
6. poluted
Tạm dịch:
1. Công nghệ sẽ có thể giúp dự đoán được những thảm họa thiên nhiên.
2. Đài tưởng niệm biểu tượng luôn là điểm thu hút cho khách tham quan và du lịch.
3. Lũ lụt, sóng thần, hạn hán là những ví dụ của thảm họa thiên nhiên
4. Scotland là nơi thú vị để viếng thăm với nền văn hóa giàu có (đa dạng) của nó.
5. Những nạn nhân của ngôi làng bị lũ đã được cung cấp thực phẩm và thuốc men.
6. Dòng sông sẽ trở nên ô nhiễm nếu con người ở đây vẫn cứ thải rác vào nó.
3. Match the definitions with their words.
(Nối những định nghĩa với những từ của nó.)
1 – c
2 – a
3 – f
4 – b
5 – d
6 – e
Tạm dịch:
Advertisements (Quảng cáo)
1. một tai nạn rất nghiêm trọng mà gây ra nhiều cái chết và sự phá hủy
2. một người, cây, hoặc động vật đến từ một vùng đất đặc biệt
3. một chất mà làm cho không khí, đất… bị bẩn
4. điều có thể xảy ra cho tòa nhà trong trận động đất
5. một nơi có sự thú vị về văn hóa hoặc thiên nhiên
6. làm bẩn bằng cách thêm chất độc hoặc hóa chất
Grammar (Ngữ pháp)
4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.
(Chọn câu trả lời đúng A, B, c hoặc D để hoàn thành câu.)
1. A
2. B
3. C
4. A
5. C
6. B
Tạm dịch:
1. Thành phố chúng ta đang chịu những loại ô nhiễm khác nhau.
2. Vài cơn bão nhiệt đới đã đánh vào đất nước ta gần đây.
3. Những nạn nhân trên mái nhà đã được cung cấp thực phẩm và nước uống bởi đội cứu hộ.
4. Nếu chúng ta không hành động sớm, việc ô nhiễm sẽ tệ hơn nữa.
Advertisements (Quảng cáo)
5. Tôi đã biết tin tức từ ti vi về trận động đất phá hủy hàng trăm ngôi nhà.
6. Nhìn vào thời khóa biểu hàng tuần của bạn. Bài thuyết trình về ô nhiễm tầm nhìn của bạn bắt đầu lúc 9:45. Đừng trễ nhé.
5. Use the verbs in brackets in the correct form to complete the conditional sentences.
(Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở thể chính xác đê hoàn thành câu điều kiện.)
1. get; will grow
2. was/were; would not have to work
3. could choose; would go
4. don’t act; will lose
5. was/ were; would be
6. used; would be
Tạm dịch:
1. Nếu những cái cây có đủ nước và ánh sáng mặt trời, chúng sẽ lớn tốt.
2. Nếu hôm nay là ngày Chủ nhật, chúng tôi sẽ không phải làm việc như thế này.
3. Nếu tôi có thể chọn thành phố để thăm, tôi sẽ đi San Francisco. Nó là giấc mơ của tôi.
4. Nếu chúng ta không hành động sớm, chúng ta sẽ mất khu rừng đó trong 5 năm tới.
5. Nếu không có nước và không khí, sẽ không có sự sống trên Trái đất.
6. Nếu mọi người sử dụng năng lượng mặt trời, sẽ có ít ô nhiễm hơn.
6. Choose the correct voice to complete the sentences.
(Chọn âm đứng dể hoàn thành các câu.)
1. have been sent
2. organised
3. is made up
4. is caused
5. was chosen
6. have replaced
Tạm dịch:
1. Thực phẩm và thuốc đã được gửi đến cho những nạn nhân của cơn bão.
2. Tuần rồi, cộng đồng đã tổ chức vài hoạt động để quyên góp tiền cho những người bị thương trong trận động đất.
3. Anh Quốc được hình thành bởi nước Anh, Scotland và Wales.
4. Ô nhiễm nước chủ yếu bị gây ra bởi chất thải công nghiệp và chất thải từ hộ gia đình.
5. Canberra được chọn là thủ đô của ức vào năm 1908.
6. Đô thị hóa đang xảy ra nhanh chóng. Những tòa nhà cao tầng đã thay thế những cánh đồng và những đồng cỏ.
Everyday English (Tiếng Anh mỗi ngày)
7. Match the sentences in A with replies in B.
(Nối các câu trong phần A với câu trả lời trong phần B.)
1 – e
2 – a
3 – g
4 – b
5 – d
6 – f
Tạm dịch:
1. Chuyến thăm của bạn đến hẻm núi lớn như thế nào? — Ly kỳ.
Mình chưa bao giờ thấy một nơi nào tuyệt vời như thế.
2. Chủ nhật rồi nhóm chúng tôi đã dành gần như cả ngày để dọn bãi biển. Tuyệt vời. Bạn đang giúp làm giảm sự ô nhiễm.
3. Bạn có nghe vụ cháy ở trung tâm mua sắm ABC chưa? — Chưa. Có ai bị thương không?
4. Alaska và Hawaii không cùng biên giới với những bang khác ở Mỹ. – Sao lại thế nhỉ?
5. Nhìn này, Phong. Có 2 cầu vồng trên trời. – ồ, mình không thể nào tin nổi.
6. Việc tổ chức một ngày sạch sẽ cho trường chúng ta thì sao? – Ý kiến hay. Chúng ta bắt đầu như thế nào?