Trang Chủ Bài tập SGK lớp 7 Bài tập Tiếng Anh 7

VIDEO GAMES – TRÒ CHƠI VI ĐÊ Ô – Unit 15 trang 147 sgk Tiếng Anh 7: Complete the passage with words in the box. 

Unit 15: Going Out – đi Chơi SGK Anh lớp 7. Trả lời các yêu cầu phần  A. VIDEO GAMES – TRÒ CHƠI VI ĐÊ Ô – trang 147 sgk Tiếng Anh 7. Listen. Then practice with a partner ; Complete the passage with words in the box.

A. Video games (Trò chơi Vi-đê-ô)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học.)

Click tại đây để nghe:

Lan: Where are you going, Nam?

Nam: I’m going to the amusement center. I’m going to play video games there.

Lan:   How often do you go?

Nam:  Not often. About once a week.

Lan:   Isn’t it expensive?

Nam:  Not really. I usually stay for about an hour. I don’t spend much.

Lan: You must be careful. Video games can be addictive. Don’t spend too much of your time in the arcade.

Nam: Don’t worry, I won’t. I have a lot of homework to do tonight, so I can only play games for a short time.

Dịch bài:

Lan : Bạn đi đâu đấy, Nam?

Nam : Mình đang đi đến trung tâm giải trí. Mình định sẽ chơi trò chơi vi đê ô ở đấy.

Lan : Thường bao lâu bạn đi một lần?

Nam : Không thường lắm. Khoảng một tuần một lần.

Lan : Không đắt tiền lắm chứ?

Nam : Thật sự khôns đắt đâu. Minh thường chơi ở đó khoảng một giờ. Mình không tiêu nhiều tiền đâu.

Lan : Bạn phải cẩn thận đấy. Trò chơi vi đê ô có thể làm bạn ghiền. Đừng phí nhiều thì giờ của bạn ở khu vui chơi.

Nam : Đừng lo. Mình sẽ không phí nhiều thì giờ đâu. Mình có nhiều bài tập ở nhà phải làm tối nay, nên mình chỉ có thể chơi trò chơi một thời gian ngắn thôi.

Now answer.

(Bây giờ trả lời)

a) Where is Nam going?

b) What is he going to do?

c) How often does he go?

d) Does he spend a lot of money?

e) How long does he usually stay?

f) Why must Nam be carefull?

g) What will Nam do later?

Advertisements (Quảng cáo)

a. Nam is going to the amusement center.

b. He’s going to play video games.

c. He goes there about once a week.

d. No, he doesn’t spend a lot of money.

e. He usually stays for about an hour.

f. Because he can be addictive to video games.

g. He’ll do his homework later.

Tạm dịch: 

a) Nam đang đi đâu?

-> Nam đang đi đến trung tâm giải trí.

b) Cậu ấy sẽ làm gì?

-> Cậu ấy sẽ chơi video games.

c) Bao lâu cậu ấy đi một lần?

-> Cậu ấy đến đây mỗi tuần 1 lần.

d) Cậu ấy có tiêu nhiều tiền không?

-> Không, cậu ấy không tiêu nhiều tiền.

e) Cậu ấy thường ở lại bao lâu?

-> Cậu ấy thường ở lại khoảng 1 tiếng.

f) Tại sao Nam phải cẩn thận?

-> Bởi vì anh ấy có thể bị nghiện video games.

Advertisements (Quảng cáo)

g) Nam sẽ làm gì sau đó?

-> Sau đó Nam sẽ làm bài tập về nhà.

2. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

Video games

Millions of young people play video games. Some play them at home, others play them in arcades. The inventors of the games become very rich. Some of the inventors are as young as 14 or 15.

These games are good fun, but players must be careful. They should not spend much time on these games because they can become tired or dizzy. Sometimes, players spend too much time on their own because they like to play video games so much. One doctor says,

‘This is very bad for children. They must take part in activities with others. All children should play outdoors and develop their social skills. They should be with people of their own age. Children should spend only a small part of their free time playing video games. They mustn’t forget to do other things too.

Dịch bài:

Trò chơi Vi-đê-ô

Hàng triệu thanh niên chơi trò chơi vi đê ô. Một số người chơi ở nhà, những người khác chơi ở khu vui chơi. Những nhà phát minh ra trò chơi trở nên rất giàu. Một số nhà phát minh còn rất trẻ, 14 hay 15 tuổi.

Những trò chơi này thật thú vị, nhưng người chơi phải cẩn thận. Họ không nên phí nhiều thì giờ cho các trò chơi này, vì họ có thể trở nên mệt mỏi hay bị choáng. Đôi khi người chơi trải qua quá nhiều thời gian một mình vì họ quá thích chơi trò chơi vi đê ô. Một bác sĩ nói “Điều này rất có hại cho trẻ em. Chúng phải tham gia các hoạt động cùng với những trẻ em khác. Tất cả trẻ em nên chơi ngoài trời và phát triển kỹ năng giao tiếp của chúng. Chúng nên sống với những trẻ cùng lứa tuổi. Trẻ em chỉ nên dùng một phần nhỏ thì giờ rảnh rỗi của mình để chơi trò chơi vi đê ô. Chúng không được quên làm những việc khác.”

Now answer. Complete the sentences.

(Bây giờ trả lời. Hoàn thành các câu)

a) Many young people … video games.

A. playing                    C. played

B. plays                       D. play

b) Some inventors of video games … very rich.

A. become                     C. becomes

B. became                     D. becoming

c) The doctor thinks… children should take part in outdoor activities with their friends.

A. more                      C. some

B. older                      D. all

d) The doctor says you should spend … playing video games.

A. lots of time                C. all your time

B. little time                   D. most of your time

a – D               b – A               c – D               d – B

Tạm dịch: 

a) Nhiều người trẻ chơi trò chơi điện tử.

b) Một số nhà phát minh trò chơi điện tử trở nên rất giàu có.

c) Bác sĩ cho rằng … trẻ em nên tham gia các hoạt động ngoài trời với bạn bè.

A. nhiều hơn                       C. một số

B. lớn tuổi hơn                    D. tất cả

d) Bác sĩ nói bạn nên dành … chơi trò chơi điện tử.

A. rất nhiều thời gian          C. tất cả thời gian của bạn

B. ít thời gian                     D. hầu hết thời gian của bạn

3. Complete the passage with words in the box. 

(Điền vào đoạn văn bằng từ trong khung)

be

is

are

will

have

can

buy

show

use

identify

Video can (1) ______ very useful. Most banks and stores (2) ______ video cameras. They protect the premises. When there (3) ______ a robbery, the police can study the video. They can often (4) ______ the robbers in this way.

Videos (5) ______ very useful in education. Many schools (6) ______ them as teaching aid. You (7) ______ take university courses at home with the help of a VCR (video cassette recorder). In the future, they (8) ______ be even more important in education.

Videos are very important in the music industry. You can now (9) ______ VCDs (video compact discs) in many countries worldwide. They play music and (10) ______ video images at the same time.

1 – be        2 – have        3 – is        4 – identify        5 – are

6 – use      7 – can         8 – will      9 – buy         10 – show

Tạm dịch: 

Video có thể rất hữu ích. Hầu hết các ngân hàng và cửa hàng có máy ghi hình video. Chúng giúp bảo vệ tài sản. Khi có vụ cướp, cảnh sát có thể điều tra video. Họ thường có thể nhận dạng những tên cướp bằng cách này.

Video rất có ích trong giáo dục. Nhiều trường học dùng chúng để hỗ trợ giảng dạy. Bạn có thể tham gia các khóa học đại học tại nhà với sự giúp đỡ của máy ghi hình video. Trong tương lai, chúng thậm chí sẽ quan trọng hơn trong giáo dục.

Video rất quan trọng trong ngành công nghệ âm nhạc. Bây giờ bạn có thể mua những đĩa VCD ở nhiều nước trên thế giới. Họ chơi nhạc và chiếu các hình ảnh video cùng một lúc.

Advertisements (Quảng cáo)