B. Neighbors (Những người láng giềng)
1. Listen. Then practice with a partner.
(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)
Click tại đây để nghe:
Lan: Your hair looks different, Hoa. It’s shorter.
Hoa: Do you like it?
Lan: I love it. Did your uncle do it?
Hoa: No. My uncle didn’t cut it. My aunt did. She’s a hairdresser.
Lan: And what a nice dress! Where did you buy it?
Hoa: I didn’t buy it. My neighbor, Mrs. Mai, bought the material and made the dress for me.
Lan: What a clever woman!
Hoa: It’s her job. She’s a dressmaker.
Lan: What a nice neighbor!
Dịch bài:
Lan : Hoa, tóc bạn trông khác quá. Nó ngắn hơn.
Hoa : Bạn có thích nó không?
Lan: Mình thích. Chú của bạn đã cắt tóc cho bạn phải không?
Hoa : Không phải. Chú mình không cắt mà là cô mình đấy. Cô ấy lả thợ uốn tóc đấy.
Lan : Và áo đầm này đẹp quá! Bạn mua nó ở đâu đấy?
Hoa : Mình không mua. Người láng giềng của mình, bà Mai, đã mua vải và may áo cho mình đấy.
Lan : Bà ấy khéo tay ghê!
Hoa : Đấy là nghề của bà ấy mà! Bà ấy là thợ may đấy.
Lan: Đó là người láng giềng tốt bụng!
Now answer.
(Bây giờ trả lời)
a) What does Hoa’s aunt do?
b) What does Mrs. Mai do?
a) Hoa’s aunt is a hairdresser.
b) Mrs. Mai is a dressmaker.
Tạm dịch:
a) Cô của Hoa làm nghề gì?
-> Cô của Hoa là thợ cắt tóc.
b) Bà Mai làm nghề gì?
-> Bà Mai là một thợ may áo đầm.
Answer.
Advertisements (Quảng cáo)
(Trả lời)
a) Did Hoa buy the dress?
b) Did her aunt make Hoa’s dress?
c) Did her aunt cut Hoa’s hair?
a) No, she didn’t.
b) No, she didn’t
c) Yes, she did.
Tạm dịch:
a) Có phải Hoa mua chiếc váy không?
-> Không phải.
b) Có phải cô của Hoa mua chiếc váy không?
-> Không phải.
c) Có phải cô của Hoa đã cắt tóc cho Hoa không?
-> Đúng vậy.
3. Read. Then answer.
(Đọc. Sau đó trả lời)
Click tại đây để nghe:
Hoa watched Mrs. Mai make her dress. She thought sewing was a useful hobby. She decided to leam how to sew.
Hoa bought some material. She learned how to use a sewing machine and she made a cushion for her armchair. It was blue and white.
Next, Hoa made a skirt. It was green with white flowers on it. It looked very pretty. Hoa tried it on but it didn’t fit. It was too big. Hoa’s neighbor helped her and then it fitted very well. Now, Hoa has a useful new hobby – she wears the things she makes.
Dịch bài:
Hoa quan sát bà Mai may áo đầm cho mình. Cô nghĩ may vá thật là một sở thích có ích. Cô quyết định học may.
Hoa mua một ít vải. Cô học cách sử dụng máy may và may một gối dựa cho cái ghế bành của mình. Cái gối màu xanh và trắng.
Advertisements (Quảng cáo)
Sau đó. Hoa may cái váy. Nó màu xanh lá cây có hoa trắng. Nó trông rất xinh.
Hoa mặc thử váy nhưng không vừa. Cái váy quá rộng. Người láng giềng của Hoa giúp Hoa và sau đó thì nó rất vừa vặn. Giờ đây Hoa có một sở thích mới rất có ích. Cô mặc những gì do cô may lấy. Questions.
(Câu hỏi)
a) What did Hoa learn to use?
b) What did she make first?
c) What color was it?
d) What did she make next?
e) What color was it?
f) How did it look?
g) What was the problem?
h) Who helped her?
i) How did it fit finally?
a) Hoa learned to use a sewing machine.
b) First, she made a cushion for her aimchair.
c) It was blue and white.
d) Next, she made herself a skirt.
e) It was green with white flowers on it.
f) It looked very beautiful.
g) It was too big so it didn’t fit her.
h) Her neighbor helped her.
i) Finally, it fitted her very well.
Tạm dịch:
a) Hoa học sử dụng cái gì?
-> Hoa đã học sử dụng máy may.
b) Cô ấy đã làm gì trước?
-> Trước tiên, cô ấy đã may gối tựa cho ghế bành của cô ấy.
c) Nó màu gì?
-> Nó màu trắng và xanh.
d) Cô ấy làm gì tiếp theo?
-> Tiếp theo cô ấy tự may một chiếc váy.
e) Nó màu gì?
-> Nó màu xanh lá với những bông hoa trăng trên đó.
f) Nó trông như thế nào?
-> Nó trông rất đẹp.
g) Vấn đề là gì?
-> Nó quá to nên đã không vừa với cô ấy.
h) Ai đã giúp cô ấy?
-> Người hàng xóm đã giúp cô ấy.
i) Cuối cùng nó vừa vặn nhue thế nào?
-> Cuối cùng nó rất vừa vặn với cô ấy.
4. Write. Put the verbs in brackets in the simple past tense.
(Viết. Viết động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn)
Hoa … her neighbor make her dress. |
(watch) |
First, she … some material. |
(buy) |
Then, she … the dress out. |
(cut) |
Next, she … a sewing machine to sew the dress. |
(use) |
Hoa … that sewing … a useful hobby. |
(decide) (be) |
She … a cushion and a dress. The cushion … |
(make) (be) |
fine, but the dress … |
(be + not) |
Then, her neighbor… her, so finally it … her. |
(help) (fit) |
Hoa watched her neighbor make dress.
First, she bought some material.
Then, she cut the dress out.
Next, she used a sewing-machine to sew the dress.
Hoa decided that sewing was a useful hobby.
She made a cushion and a dress. The cushion was fine, but the dress wasn’t.
Then, her neighbor helped her, so finally it fitted her.
Tạm dịch:
Hoa nhìn cô hàng xóm may váy.
Đầu tiên, cô ấy mua một số vật liệu.
Sau đó, cô ấy cắt váy ra.
Tiếp theo, cô ấy sử dụng một cái máy may để may chiếc váy.
Hoa quyết định rằng may là một sở thích hữu ích.
Cô ấy làm một cái đệm và một chiếc váy. Đệm thì đẹp, nhưng trang phục thì không.
Sau đó, hàng xóm của cô đã giúp cô, vì vậy cuối cùng nó đã vừa vặn với cô.