A. What do you do? (Bạn làm gì?)
1. Listen. T hen practice with a partner.
(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)
Click tại đây để nghe:
Minh: Hello, Hoa. What are you doing?
Hoa: Hi, Minh. I’m doing my math homework.
Minh: You work too much, Hoa. You should relax. It’s half past four and tomorrow is Sunday.
Hoa: OK. What should we do?
Minh: Let’s go to the cafeteria and get a cold drink.
Hoa: Good idea! Where is Ba? Let’s invite him, too.
Minh: Oh, Ba is in the music room. He’s learning to play the guitar. He practices every day after school.
Hoa: Minh, what do you usually do after school?
Minh: I usually meet my friends. We often do our homework together.
Hoa: Do you play sports?
Minh: Oh, yes. I play volleyball for the school team. We always need more players. Why don’t you come along?
Hoa: Yes, maybe I will. I enjoy playing volleyball.
Dịch bài:
Minh: Chào Hoa. Bạn đang làm gì đấy?
Hoa: Chào Minh. Mình đang làm bài tập toán ở nhà.
Minh: Bạn học nhiều quá đấy Hoa à. Bạn nên nghỉ ngơi. Bây giờ là 4 giờ rưỡi rồi và mai là Chủ Nhật.
Hoa: Được rồi. Vậy chúng ta nên làm gì?
Minh: Chúng mình hãy đến quán ăn tự phục vụ và uống thứ gì lạnh đi
Hoa: Ý hay đấy! Ba đâu rồi? Chúng mình mời bạn ấy nữa nhé
Minh: Ồ, Ba đang ở phòng nhạc. Bạn ấy đang học chơi đàn ghi ta
Hoa: Bạn thường làm gì sau giờ học, Minh?
Minh: Mình thường gặp gỡ bạn bè. Bọn mình thường cùng làm bài tập ở nhà.
Hoa: Bạn có chơi thể thao không?
Minh: Ồ, có chứ. Mình chơi bóng chuyền cho đội bóng của trường. Chúng mình luôn cần thêm nhiều người nữa.
Hoa: Bạn tham gia với bọn tớ nhé?
Minh: Được, có lẽ mình sẽ tham gia. Mình thích chơi bóng chuyền mà.
Answer:
(Trả lời)
a) What is Hoa doing?
b) What are Minh and Hoa going to do?
c) Where is Ba?
d) What is he doing?
e) What does Minh usually do after school?
f) What sports does Hoa like playing?
a) Hoa’s doing her math homework.
b) They are going to the cafeteria to get a cold drink.
c) Ba is in the music room.
d) He is learning to play the guitar.
e) Minh usually meets his friends and does homework with them.
f) Hoa likes playing volleyball.
Tạm dịch:
a) Hoa đang làm gì?
-> Hoa đang làm bài tập Toán về nhà.
b) Minh và Hoa sẽ làm gì?
-> Họ sẽ đến căng-tin để mua nước uống lạnh.
c) Ba ở đâu?
-> Ba đang ở phòng nhạc.
d) Cậu ấy đang làm gì?
-> Anh ấy đang học chơi đàn ghi-ta.
e) Minh thường làm gì sau giờ học?
-> Minh thường gặp gỡ bạn bè và làm bài tập về nhà với họ.
f) Hoa thích chơi môn thể thao nào?
-> Hoa thích chơi bóng chuyền.
2. Practice with a partner.
(Thực hành với bạn cùng học)
a. Look at these activities. Label the pictures.
(Nhìn các hoạt động này. Đặt tên cho hình vẽ)
1. They are reading and studying in the library.
2. They are swimming in a swimming pool.
3. They are playing computer games.
4. They are going to the cinema.
5. They are playing football.
Advertisements (Quảng cáo)
6. They are watching TV.
Tạm dịch:
1. Họ đang đọc và học tập trong thư viện.
2. Họ đang bơi trong hồ bơi.
3. Họ đang chơi trò chơi trên máy vi tính.
4. Họ đang đi xem phim.
5. Họ đang chơi bóng đá.
6. Họ đang xem TV.
b. Ask and answer.
(Hỏi và trả lời.)
What do you usually do after school?
(Bạn thường làm gì sau giờ học?)
Write a sentence for each day of the week. Use the adverbs.
(Viết một câu cho từng ngày trong tuần. Sử dụng các trạng từ:)
usually sometimes often always never
1. What do you usually do after school on Monday?
– I usually stay home and do the homework.
2. What do vou usually do on Tuesday?
– I usually go swimming with my brother.
3. What do you usually do on Wednesday?
– I sometimes play football with mv friends.
4. What do vou do on Thursday?
– I often meet my friends and do homework with them.
5. What do vou usually do on Friday?
– I usually help my mother with the housework.
6. How about Saturday? Do you work?
– No, I don’t work on Saturday. I stay home and relax.
Tạm dịch:
1. Bạn thường làm gì sau giờ học hôm thứ Hai?
– Tôi thường ở nhà và làm bài tập về nhà.
2. Bạn thường làm gì vào thứ ba?
– Tôi thường đi bơi với anh trai tôi.
3. Bạn thường làm gì vào thứ Tư?
– Tôi thỉnh thoảng chơi bóng đá với bạn bè.
4. Bạn làm gì vào thứ Năm?
– Tôi thường gặp bạn bè và làm bài tập về nhà với họ.
5. Bạn thường làm gì vào thứ Sáu?
– Tôi thường giúp mẹ làm việc nhà.
6. Có thứ bảy thì sao? Bạn có làm việc không?
– Không, tôi không làm việc vào thứ bảy. Tôi ở nhà và thư giãn.
Now ask and answer questions, using “How often…?”
(Bây giờ hãy hỏi và đáp, dùng câu hỏi “Thường bao lâu… một lần? ”)
a) How often do you go to the library after school?
Advertisements (Quảng cáo)
– I always study in the library after school.
b) How often do you go swimming?
– I go swimming once a week.
c) How often do you play soccer?
– I sometimes play soccer with my friends on Wednesday.
d) How often do you watch TV?
– I watch TV every night.
e) How often do you play video games?
– I seldom play video games. I don’t have much free time.
g) How often do you go to movies?
– I never go to movies. I stay home and watch TV.
Tạm dịch:
a) Bạn có thường xuyên đến thư viện sau giờ học không?
– Tôi luôn học trong thư viện sau giờ học.
b) Bạn đi bơi bao lâu một lần?
– Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.
c) Bạn chơi bóng đá bao lâu một lần?
– Tôi thỉnh thoảng chơi bóng đá với bạn bè vào thứ Tư.
d) Bạn có thường xuyên xem TV không?
– Tôi xem TV mỗi tối.
e) Bạn có thường xuyên chơi video games không?
– Tôi hiếm khi chơi trò chơi điện tử. Tôi không có nhiều thời gian rảnh
g) Bạn có thường xuyên đi xem phim không?
– Tôi chưa từng xem phim. Tôi ở nhà và xem TV.
3. Read. Then answer.
(Đọc. Sau đó trả lời)
Click tại đây để nghe:
The students of class 7 A enjoy different activities after school hours.
Acting is Nga s favorite pastime. She is a member of the school theater group. At present, her group is rehearsing a play for the school anniversary celebration.
Ba is the president of the stamp collector’s club. On Wednesday afternoons, he and his friends get together and talk about their stamps. If they have any new stamps, they usually bring them to school.
Ba’s American friend, Liz, gives him a lot of American stamps.
Nam is not very sporty. In the afternoon, he usually goes home and watches videos. Sometimes he reads a library book or comics, but most of the time he lies on the couch in front of the TV. He never plays games.
Dịch bài:
Học sinh lớp 7A thích các hoạt động khác nhau ngoài giờ học ở trường.
Diễn kịch là môn giải trí ưa thích nhất của Nga. Bạn ấy là thành viên của nhóm kịch nhà trường. Hiện giờ nhóm của bạn ấy đang tập dượt một vở kịch cho buổi lễ kỷ niệm thành lập nhà trường.
Ba là chủ nhiệm câu lạc bộ những người sưu tập tem. Vào các chiều thứ tư, Ba và bạn của anh hội họp lại và nói về tem của họ. Nếu họ có tem nào mới, họ thường đem chúng tới trường. Liz, cô bạn người Mỹ của Ba, cho anh ấy rất nhiều tem Mỹ.
Nam không thích thể thao lắm. Buổi trưa Nam thường về nhà và xem vi-đê-ô. Thỉnh thoảng bạn ấy đọc sách mượn ở thư viện hay truyện tranh vui, nhưng hầu hết thời gian bạn ẩy nằm ở ghế trường kỷ trước tivi. Bạn ấy chẳng bao giờ chơi trò chơi nào.
Questions. (Câu hỏi)
a) What is Nga’s theater group doing?
b) How does Ba get American stamps?
c) When does the stamp collector’s club meet?
d) How often does Nam play games?
a) Her theatre group is rehearsing a play for the school anniversary celebration.
b) He gets American stamps from his American pen pal, Liz.
c) The stamp collector’s club meets on Wednesday afternoons.
d) No, he never plays games.
Tạm dịch:
a) Đội kịch của Nga đang làm gì?
-> Đội kịch đang tập dợt cho vở kịch hằng năm của trường.
b) Bằng cách nào Ba có được các con tem Mỹ?
-> Anh ấy nhận tem Mỹ từ bạn tâm thư người Mỹ, Liz.
c) Khi nào câu lạc bộ những người sưu tầm tem họp mặt?
-> Câu lạc bộ sưu tầm tem gặp mặt vào chiều thứ 4.
d) Nam chơi games thường xuyên như thế nào?
-> Không, anh ấy không bao giờ chơi games.
4. Listen. Match each name to an activity.
(Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động)
Click tại đây để nghe:
Mai: going to school cafeteria
Nam: rehearsing a play
Ba: going to the circus
Lan: watching a movie
Kien: tidying the room
Tapesript:
Nga: Mai, should we go to the school cafeteria?
Mai: OK.That’s a great idea.
Nga: What about you, Nam?
Nam: Sorry. I have to rehearse for a play with the drama group.
Ba: Do you want to join us ?
Ba: Oh, no. I’m going to the circus tonight with my family. Sorry.
Nga: How about you, Kien?
Kien: I would love to, but I am going to tidy the classroom for miss Lien this evening.
Nga: OK. Would you like to come with us to the cafeteria, Lan?
Lan: Sorry. I’m going to the movie theater. Have a good time. Bye.
Tạm dịch:
Mai: đi đến căng-tin của trường
Nam: tập dợt cho vở kịch
Ba: đe xem xiếc
Lan: xem phim
Kiên: quét dọn phòng
***
Nga: Mai, chúng ta có nên đi đến nhà ăn của trường không nhỉ?
Mai: OK. Đó là một ý tưởng tuyệt vời.
Nga: Còn bạn thì sao, Nam?
Nam: Xin lỗi. Mình phải tập luyện cho một vở kịch với nhóm kịch.
Ba: Bạn có muốn tham gia với chúng tôi không?
Ba: Ồ, không. Mình sẽ đến rạp xiếc tối nay với gia đình. Tiếc quá.
Nga: Còn bạn thì sao?
Kiên: Mình rất thích, nhưng mình sẽ dọn dẹp lớp học cho cô Liên tối nay.
Nga: OK. Bạn có muốn đi với chúng tôi đến quán cà phê không, Lan?
Lan: Xin lỗi. Tôi định đi xem phim. Chúc các bạn có thời gian vui nhé. Tạm biệt.
5. Play with words.
(Chơi chữ.)
Click tại đây để nghe:
Tạm dịch:
Bạn có buồn chán không?
Bạn có mệt mỏi vì xem TV không?
Sau đó hãy đến với tôi.
Hãy đến với thế giới
Của thể thao và niềm vui.
Để nhảy và chạy
Chơi các trò chơi dưới ánh mặt trời.
Mọi người, cùng khỏe mạnh.
Sau đó bạn sẽ thấy
Bạn có một cơ thể khỏe mạnh
Và một tinh thần minh mẫn.