1. Tips for trips
(Bí quyết cho một chuyến đi)
a. Imagine some overseas friends are planning a trip to Ha Noi. Advise them what they should and shouldn’t do. Write Do or Don’t in each box.
(Tưởng tượng vài người bạn nước ngoài đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến Hà Nội. Em hãy khuyên họ làm gì và không nên làm gì. Viết Do hoặc Don’t vào mỗi khung sau)
1. Do
2. Do
3. Do
4. Do
5. Do
6. Do
7. Don’t
8. Do
9. Don’t
10. Do
Tạm dịch:
1. Hãy đặt khách sạn trước.
2. Hãy học một ít tiếng Việt trước khi đi đến Hà Nội.
3. Hãy ở trong một khách sạn nhỏ.
4. Hãy ăn ở những nhà hàng nhỏ.
5. Hãy thuê xe đạp hoặc xe máy nếu bạn muốn di xung quanh.
6. Hãy đi bộ đến Phố cổ vào ban đêm.
7. Đừng mặc quần áo mùa hè nếu bạn đến Hà Nội từ tháng 11 đến tháng 1.
8. Hãy mua sắm quà lưu niệm ở chợ địa phương.
9. Đừng bơi trong hồ.
10. Hãy đến thăm Văn Miếu.
Advertisements (Quảng cáo)
b. Work in pairs. Practise giving advice to your partner.
(Làm theo cặp. Thực hành cho lời khuyên.)
– You’s better book a hotel in advance so (that) you are sure you have a room.
– It’s a good idea to learn some Vietnamese before the trip to Ha Noi because you can talk to local people for some helps.
Tạm dịch:
– Bạn nên đặt một khách sạn trước để chắc rằng bạn có một phòng.
– Ý kiến hay là bạn học chút tiếng Việt trước khi đi Hà Nội vì như vậy bạn có thể nói chuyện với người địa phương khi cần giúp đỡ.
2. Game cards (Thẻ game)
a. Preparation
(Chuẩn bị)
– grow flowers and trees
– sell tickets
– speak English
– visit the Temple of Literature
– buy souvenirs
Tạm dịch:
– trồng hoa và cây
Advertisements (Quảng cáo)
– bán vé
– nói tiếng Anh
– thăm Văn Miếu
– mua quà lưu niệm
b. Intructions
(Hướng dẫn)
Tạm dịch:
Chơi trò chơi theo nhóm 5 người
Mỗi học sinh trong nhóm đầu tiên chọn một thẻ ngẫu nhiên. Anh ấy/ cô ấy đưa ra thẻ và tạo thành một câu với cụm từ trên thẻ bằng cách sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng thể chủ động.
Một học sinh từ nhóm thứ hai thay đổi câu thành thì hiện tại đơn thể bị động.
– grow flowers and trees
A: They grow a lot of flowers and trees in the Temple of Literature.
B: A lot of flowers and trees are grown in the Temple of Literature.
– sell tickets
A: They sell the tickets of Summer concert at Phu Tho Stadium.
B: The tickets of Summer concert are sold at Phu Tho Stadium.
– speak English
A: Nam can speak English very well.
B: English can be spoken very well by Nam.
– visit the Temple of Literature
A: Many tourists visit the Temple of Literature every year.
B: The Temple of Literature is visited by many tourists every year.
– buy souvenirs
A: Hoa usually buy souvenirs on every occasion of trip to Ha Noi.
B: Souvenirs are usually bought by Hoa on every occasion of trip to Ha Noi.
Tạm dịch:
trồng nhiều hoa và cây
A: Họ trồng rất nhiều cây và hoa ở Văn Miếu.
B: Nhiều hoa và cây được trồng trong Văn Miếu.
– bán vé
A: Họ bán vé của buổi hòa nhạc Mùa hè ở sân vận động Phú Thọ.
B: Vé của buổi hòa nhạc Mùa he được bán ở sân vận động Phú Thọ.
– nói tiếng Anh
A: Nam có thể nói tiếng Anh rất tốt.
B: Tiếng Anh có thể được nói rất tốt bởi Nam.
– Viếng Văn Miếu
A: Nhiều khách du lịch viếng thăm Văn Miếu mỗi năm.
B: Văn Miếu được viếng thăm bởi nhiều du khách mỗi năm.
– mua quà lưu niệm
A: Hoa thường mua quà lưu niệm trong mỗi dịp du lịch đến Hà Nội.
B: Quà lưu niệm thường được mua bởi Hoa trong mỗi dịp du lịch đến Hà Nội.