Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 SBT Tiếng Anh - Thí điểm Lớp 6

Writing – Unit 4 SBT Anh lớp 6 thí điểm: Write a paragraph about your neighbourhood?

Unit 4 My Neighbourhood – Hàng Xóm Của Tôi SBT Anh lớp 6 mới. Writing – Unit 4 – Sách Bài Tập Tiếng Anh 6 thí điểm. Tổng hợp bài tập Writing Unit 4 có đáp án & lời giải chi tiết..

WRITING

1. Rewrite the sentences using the words in brackets. Do not change the meaning of the sentences and do not change the form of the words.

[ Viết các câu sử dụng từ trong ngoặc. Không thay đổi nghĩa của câu và không thay đổi dạng của từ ]

Example: [ Ví dụ]

Nick likes to do computer studies. (FAVOURITE) [ Nick thích các nghiên cứu về máy tính]

=> Computer studies is Nick’s favourite subject. [ Nghiên cứu máy tính là môn học yêu thích của Nick.]

1. Quang is lazier than Ha. (HARD-WORKING) [ Quang lười biếng hơn Hà.]

2. A city is noisier than a village. (PEACEFUL) [ Thành phố náo nhiệt hơn làng mạc]

3. There’s a post office on one side of my house and a café on the other. (BETWEEN) [ Có một bưu điện ở một bên nhà của tôi

Advertisements (Quảng cáo)

và một quán cà phê ở bên kia nhà]

4. Please tell me something about your neighbourhood. (CAN) [ Vui lòng hãy nói cho tôi nghe về khu xóm của bạn.]

5. Oranges are cheaper than apples. (EXPENSIVE) [ Cam rẻ hơn táo.]

Đáp án:

Advertisements (Quảng cáo)

1. Ha is more hard-working than Quang. [ Hà chăm chỉ hơn Quang]

2. A village is more peaceful than a city. [ Làng mạc yên bình hơn thành phố]

3. My house is between a post office and a cafe. [ Nhà của tôi ở giữa một bưu điện và một quán cà phê.]

4. Can you tell me something about your neighbourhood please? [ Bạn có thể nó cho mình nghe về khu xóm của bạn được

không?]

5. Apples are more expensive than oranges. [ Táo đắt hơn cam]

2. Write a paragraph about your neighbourhood (about 100 words), using the cues below:
– Where is your neighbourhood? (in the city, near a city, in the country, in the mountain, etc.)
– What can you see in your neighbourhood? (streets, houses, trees, hills, shopping centres, schools, a cinema, etc.)
– What do the streets/the houses/the shops, etc. in your neighbourhood look like?
– Do you like living in your neighbourhood? Why/Why not?

[ Viết một đoạn văn về khu xóm của em ( khoảng 100 từ), sử dụng những gợi ý bên dưới]

– Khu xóm của bạn ở đâu? ( trong thành phố, gần thành phố, ở nông thôn, ở trên núi)

– Bạn có thể thấy gì ở khu xóm của bạn? ( những còn đường, nhà cửa, cây cối, đồi, trung tâ mua sẵm, trướng học, rạp chiếu phim,…)

– Những con đường, nhà cửa, cửa hàng ở khu xóm của bạn trông như thế nào?

– Bạn có thích khu xóm của bạn không? Tại sao/ Tại sao không?

Advertisements (Quảng cáo)