Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 SBT Tiếng Anh - Thí điểm Lớp 6

Vocabulary and Grammar – Unit 8 SBT môn Tiếng Anh lớp 6 thí điểm: Put the words and phrases in order to make questions?

Unit 8. Sports And Games – Thể Thao Và Trò Chơi SBT Anh lớp 6 mới. Vocabulary and Grammar – Unit 8 – Sách Bài Tập Tiếng Anh 6 thí điểm. Tổng hợp bài tập Vocabulary and Grammar unit 8 có đáp án và lời giải chi tiết.

VOCABULARY AND GRAMMAR

1. Write the past form of the following verbs.

[ Viết dạng quá khứ của các động từ sau]

Đáp án:

[ Tìm từ: Tìm dạng động từ bất quy tắc ở quá khứ trong khung. Nhìn vào ví dụ]

Đáp án: 

wrote         sat            made        told            sold          put            ran          won          got             took            paid

3. Choose the correct answer to  each of the following.

[ Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu sau]

Đáp án:

1. B

Vào cuối tuần chúng tôi có thể chơi một trận cầu lông hoặc tham gia vào trận đá bóng.

2. A

Bóng đá là một môn thể thao ngoài trời.

3. C

Kiên không yêu thể thao lắm. Bạn ấy chưa bao giờ chơi trờ chơi.

4. A

Thanh thích trời nóng vì anh ấy có thể đi bơi.

5. C

Học sinh Việt Nam chơi các trò chơi và môn thể thao khác nhau vào giờ nghỉ giải lao.

6. B

Bởi vì ở Việt Nam không có tuyết, chúng tôi không thể đi trượt tuyết.

7. C

Nhiều cô gái và phụ nữ tập thể dục nhịp điệu để giữ dáng đẹp.

8. B

Rất là không an toàn khi bơi ở đây. Nước ô nhiễm trầm trọng.

Advertisements (Quảng cáo)

9. B

Bạn đến phòng tập thể hình bằng phương tiện gì? – Bằng xe buýt.

10. C

Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? – Tôi thích bơi lội.

4. Find the odd word in each line.

[ Tìm một từ khác lạ trong mỗi dòng]

Đáp án:

1. C

Câu C là động từ quá khứ bất quy tắc

2. C

Câu C là động từ nguyên mẫu các động từ còn lại dạng quá khứ bất quy tắc.

3. B

A. chạy        B. lái xe           C. nhảy dây               D. bơi

4. D

A. thú tiêu khiển     B. niềm đam mê           C. sở thích            D. âm nhạc

5. A

A. học               B. chơi            C. thư giãn            D. nghỉ ngơi

5. Put the words and phrases in order to make questions.

[ Đặt các từ và cụm từ để tạo thành câu hỏi]

Advertisements (Quảng cáo)

1. you/practise/table tennis/How often/do/playing?

2. the match/win/your team/Did/last Sunday?

3. arrive/the stadium/at/What time/you/did?

4. play/games/your family/Does/sometimes/together?

5. you/play/Did/were/when you/marbles/usually/small?

Đáp án:

1. How often do you practise playing table tennis?

Bạn chơi bóng bàn bao lâu một lần?

2. Did your team win the match last Sunday?

Đội của bạn đã thắng trận đấu chủ nhật tuần trước à?

3. What time did you arrive at the stadium?

Bạn đến sân vận động lúc mấy giờ?

4. Does your family sometimes play games together?

Gia đình của bạn có thường chơi các trò chơi cùng nhau không?

5. Did you usually play marbles when you were small?

Bạn có thường chơi bắn bi khi còn bé không?

6. Put the verbs into correct tense to finish the following passage.

[Đặt các động từ ở dạng thì đúng để hoàn thành bài sau]

Đáp án:

1. played               2.scored           3. lost            4. beat          5. took

6. scored              7. had               8. won          9. beat           10. were

Bài dịch:

Đọi Tigers đã thắng Cúp Vàng tuần trước. Họ đã chơi ít trận hơn đội Lions hay Leopards, nhưng họ ghi nhiều điểm hơn. Thật ra, đội Tigers chỉ thua 5 trận trong suốt mùa giải. Đội Zebas đã đánh bại đội Lions và xếp vị trí thứ 2. Họ đã ghi 30 điểm từ 22 trận đấu. Đội Zebas có đội bóng rất mạnh. Họ đã thắng nhiều trận đấu và không nhiều đội đánh bại họ. Đội Pandas ở cuối bảng. Họ thua hầu hết các trận đấu trong mùa giải này.

7. What do you say in these situations?

[ Bạn nói gì trong những tình huống này?]

Example: Your friend is riding his bicycle carelessly. [ Ví dụ: Bạn của em đang đi xe đạp rất ẩu]
You say: “Ride carefully./Don’t ride carelessly.” [ Bạn nói: ” Đi cẩn thận nào! / Đừng đi ẩu như thế!]

1. Hung is putting his feet on the bench.
You say: ”                             “

2. You don’t want your friend to tell anyone about this.
You say: “Please                        “.

3. Your mother doesn’t want you to go out at night.
She says:”                       “

4. Duy doesn’t say “thank you” to people who help him with something.
You tell him: “Duy,                          “

5. Phong is sitting in his room watching TV for a long time, and doesn’t go out for fresh air.
His mother says:”Phong,                       “

 Đáp án:

1. “Don’t put your feet on the bench.”

Hùng đang đặt chân lên ghế dài.

Bạn nói:” Đừng để chân lên ghế dài”

2. “Please don’t tell anyone about this.”

Bạn không muốn bạn của mình nói với bất cứ ai về việc này.

Bạn nói: ” Làm ơn đừng nói với bất cứ ai về việc này.”

3. “Don’t go out at night.”

Mẹ của em không muốn em đi chơi buổi tối.

Bà nói: ” Đừng đi chơi buổi tối.”

4. “Duy, say “thank you” to people who help you with something/anything.”

Duy không nói ” cảm ơn” với người đã giúp anh ấy một số việc.

Bạn nói với anh ấy: ” Duy à, hãy nói cảm ơn với những người đã giúp đỡ bạn nhé!”

5. “Phong, stop watching TV. Go out for (some) fresh air.”

Phong đang ngồi xem tivi trong phòng được một thời gian lâu rồi, và không đi ra ngoài để hít thở không khí trong lành.”

Mẹ anh ấy nói: ” Phong à, dừng xem tivi đi. Hãy đi ra ngoài hít thở không khí trong lành.”

Advertisements (Quảng cáo)