SPEAKING: 1 Complete the following dialogues. Then make up others of your own and practise them.
[Hoàn thành các đoạn đối thoại sau. Sau đó tự tạo những đoạn đối thoại của riêng bạn và thực hành chúng]
1. Georgie: favourite subjects at school, Frankie?
Frankie: English and geography. [ tiếng Anh và địa lý]
2. Duy: you like?
Khang: Hip-hop. It’s my favourite kind of music. [ Hip-hop. Đó là thể loại nhạc mình thích.]
3. Huong: Which ?
Mai: An Chau Secondary School. [ Trường THCS An Châu]
4. Tam: Sunday?
Hue: I usually go out with my friends or family in the morning and have music lessons in the afternoon.
[ Mình thường ra ngoài với bạn bè hoặc gia đình vào buổi sáng và học nhạc vào buổi chiều]
5. Fiona: teacher?
Tom: Mrs Mc Keith. She is wonderful.[ Cô Mc Keith. Cô ấy rất tuyệt vời.]
Đáp án:
1. What are your favourite subjects at school, Frankie?
Advertisements (Quảng cáo)
[ Môn học yêu thích của bạn ở trường là gì hả, Frankie?]
2. What kind of music do you like?
[ Bạn thích loại nhạc nào?]
3. Which (secondary) school do you attend?/Which school do you go to?
[Bạn học trường ( trung học cơ sở) nào?]
4. What do you usually do on Sunday?
[ Bạn thường làm gì vào chủ nhật?]
5. Who is your favourite teacher?
Advertisements (Quảng cáo)
[ Ai là giáo viên bạn yêu thích nhất?]
2 Look at the pictures. Ask and answer questions using the given words.
[ Nhìn vào những bức tranh. Hỏi và trả lời những câu hỏi sử dụng các từ được cho.]
Examples: Quan/watchTV
– What is Quan doing? – He is watching TV.
[ Quân đang làm gì? – Anh ấy đang xem tivi.]
Mai/usually/cook dinner/five p.m.
– What time does Mai usually cook dinner? -At five p.m.
[ Mai thường nấu bữa tối lúc mấy giờ? – 5 giờ chiều]
Đáp án:
1. – What is your grandfather doing? – He is reading a newspaper.
[ Ông của bạn đang làm gì đó? – Ông đang đọc báo.]
2. – What are the teacher and students doing? – They are doing an experiment.
[ Giáo viên và học sinh đang làm gì? – Họ đang làm thí nghiệm.]
3. – What are the boys doing? – They are playing football.
[ Các chàng trai đang làm gì? – Họ đang chơi đá bóng]
4. – What time do these people usually have a walk? – At 6 o’clock/ At 6 a.m.
[ Mọi người thường đi bộ lúc mấy giờ? – Lúc 6 giờ sáng.]
5. – What time does Phong often listen to music? – At 9 p.m.
[ Phong thường nghe nhạc lúc mấy giờ? – Lúc 9 giờ tối.]