Trang Chủ Bài tập SGK lớp 6 Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên trang 49 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trả lời câu hỏi thực hành, hoạt động khám phá trang 49, 50, 51, 52 SGK Toán 6 CTST. Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 53; bài 5, 6 trang 54 SGK Toán lớp 6 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên – Chương 2 Số nguyên

Hoạt động khám phá 1

a) Quan sát nhiệt kế trong Hình a.

– Hãy đọc các số chỉ nhiệt độ (độ C) ở trên mực số 0.

– Hãy cho biết các số chỉ nhiệt độ dưới mực số 0 có mang dấu gì.

b) Quan sát Hình b, em thấy các bậc thang có độ cao mang dấu trừ thì nằm ở trên hay ở dưới mực nước?

c) Hãy cho biết những phép tính nào sau đây không thực hiện được trên tập số tự nhiên.

\(4 + 3\);                         \(4 – 3\);

\(2 + 5\);                         \(2 – 5\)..

a)

Các số chỉ nhiệt độ ở trên mực số 0: 10;20;30;40;50

Các số chỉ nhiệt độ dưới mực số 0 có mang dấu trừ.

b)

Các bậc thang có độ cao mang dấu trừ thì nằm ở dưới mực nước.

c)

Phép tính \(2 – 5\) vì \(2 < 5\).

Thực hành 1

Hãy đọc các số nguyên âm chỉ nhiệt độ dưới \(0^\circ C\) sau đây: \( – 4^\circ C, – 10^\circ C, – 23^\circ C\).

Dấu “\( – \)” đọc là “âm”, đọc “âm” rồi đọc số tự nhiên.

\(^\circ C\): độ C

\( – 4^\circ C\): đọc là “âm bốn độ C” hoặc “trừ bốn độ C”

\( – 10^\circ C\): đọc là “âm mười độ C” hoặc “trừ mười độ C”

\( – 23^\circ C\): đọc là “âm hai mươi ba độ C” hoặc “trừ hai mươi ba độ C”.

Hoạt động khám phá 2

Ta đã biết \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;…} \right\}\) là tập hợp số tự nhiên. Còn \(\mathbb{Z} = \left\{ {…; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;…} \right\}\) là tập hợp bao gồm các loại số nào?

Chỉ ra các loại số xuất hiện trong tập hợp \(\mathbb{Z}\).

Các số \( – 1; – 2; – 3;…\) là các số nguyên âm.

Các số 0;1;2;3;… là cá số tự nhiên.

\(\mathbb{Z}\) là tập hợp gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm.

Thực hành 2

Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy phát biểu lại cho đúng.

a) \( – 4 \in \mathbb{Z}\) b) \(5 \in \mathbb{Z}\)    c) \(0 \in \mathbb{Z}\)

d) \( – 8 \in \mathbb{N}\) e) \(6 \in \mathbb{N}\)   g) \(0 \in \mathbb{N}\)

Phát biểu a : Đúng, vì \( – 4\) là số nguyên âm nên nó là số nguyên.

Phát biểu b: Đúng, vì 5 là số nguyên dương nên nó là số nguyên.

Phát biểu c: Đúng, vì 0 là số nguyên.

Phát biểu d: Sai, vì \( – 8\) là số nguyên âm, không phải là số tự nhiên.

Phát biểu e: Đúng, vì 6 là số tự nhiên nên nó là số nguyên.

Phát biểu f: Đúng, vì 0 là số tự nhiên.

Thực hành 3 trang 51 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Hãy nói độ cao hoặc sâu của các địa danh sau:

Advertisements (Quảng cáo)

 

Độ cao của đỉnh Phan-xi-păng là 3143 mét.

Độ sâu của đáy vịnh Cam Ranh là 32 mét.

Độ cao của đỉnh Everest là 8848 mét.

Độ sâu của đáy khe Mariana( Ma-ri-a-na) là \( – 10994\) mét.

Độ sâu của đáy sông Sài Gòn là 20 mét.

Vận dụng

a) Mẹ Lan bán rau ở chợ, Lan giúp mẹ ghi số thiền lãi, lỗ hàng ngày trong một tuần như sau:

 

Hãy nêu các số nguyên chỉ số tiền lãi, lỗ mỗi ngày trong tuần.

b) Một nhà giàn DK1 trên vùng biển Đông của Việt Nam có 3 tầng trên mặt nước và 3 phần hệ thống chân đỡ có độ cao như sau:

 

a)

Số tiền lãi: Số dương.

Số tiền lỗ: Số nguyên âm.

Số tiền hòa vốn: Số 0

b)

Dưới mực nước biển: Số âm

Trên mực nước biển: Số dương.

a)

Ngày

3/9

4/9

5/9

6/9

7/9

8/9

9/9

Số nguyên

200

– 50

180

90

-80

0

140

b)

Bộ phận nhà giàn

Phần 3 chân đỡ

Phần 2 chân đỡ

Phần 1 chân đỡ

Tầng 1

Tầng 2

Tầng 3

Độ cao

-15

-9

-4

8

18

25

Hoạt động khám phá 4

Trên trục số, mỗi điểm \( – 6;6\) cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?

Đếm số đoạn giữa 0 và \( – 6\); giữa 0 và 6 rồi so sánh.

Advertisements (Quảng cáo)

Điểm 6 cách 0 sáu đơn vị.

Điểm \( – 6\) cách 0 sáu đơn vị

Thực hành 5

Tìm số đối của mỗi số sau: \(5; – 4; – 10;2020\).

Số đối của một số nguyên dương là số nguyên âm

Số đối của số nguyên âm là số nguyên dương

Số đối của 0 là 0.

Số đối của 5 là \( – 5\)

Số đối của \( – 4\) là 4

Số đối của \( – 10\) là 10

Số đối của \(2020\) là \( – 2020\).

Giải bài 1 trang 53 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1

Dùng số nguyên thích hợp để diễn tả các tính huống sau:

a) Thưởng 5 điểm trong một cuộc thi đấu.

b) Bớt 2 điểm vì phạm luật.

c) Tăng 1 bậc lượng do làm việc hiệu quả.

d) Hạ 2 bậc xếp loại do thi đấu kém.

a) 5

b) \( – 2\)

c) 1

d) \( – 2\)

Bài 2 trang 53 Toán 6 tập 1 CTST

Các phát biểu sau đúng hay sai?

a) \(9 \in \mathbb{N}\)   b) \( – 6 \in \mathbb{N}\)

c) \( – 3 \in \mathbb{Z}\) d) \(0 \in \mathbb{Z}\)

e) \(5 \in \mathbb{Z}\)    g) \(20 \in \mathbb{N}\)

a) Đúng vì 9 là số tự nhiên

b) Sai vì \( – 6\) là số nguyên âm, không phải là số tự nhiên.

c) Đúng vì \( – 3\) là số nguyên âm nên nó là số nguyên.

d) Đúng vì 0 là số nguyên

e) Đúng vì số 5 là số nguyên dương nên nó là số nguyên.

g) Đúng vì 20 là số tự nhiên.

Giải Bài 3 trang 53 SGK Toán 6

Số nguyên nào thích hợp cho các ô trống sau.

– Số bên phải số 0 là số nguyên dương, không mang dấu “\( – \)”.

– Số bên trái số 0 là số nguyên âm, mang dấu “\( – \)”.

– Kiểm tra ô trống cách số 0 bao nhiêu đơn vị để xác định giá trị của số đó.

a) Ô trống nằm bên phải số 0 và cách số 0 một đơn vị nên ô trống là 1

b) Ô trống nằm bên trái số 0 và cách số 0 ba đơn vị nên ô trống là -3

c) Ô trống cách đều số 1 và -1 nên ô trống là số 0

d) Ô trống nằm bên trái số 0 và cách số 0 tám đơn vị nên ô trống là -8

Bài 4 trang 53 Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo

Vẽ một đoạn của trục số từ \( – 10\) đến \(10\). Biểu diễn trên đó các số nguyên sau đây:

\( + 5; – 4;0; – 7; – 8;2;3;9; – 9\)

Số 0 được biểu diễn bởi điểm 0.

Các số \( – 4; – 7; – 8; – 9\) là các số nguyên âm nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 lần lượt là \(4;7;8;9\) đơn vị.

Các số +5;2;3;9 là các số nguyên dương nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 lần lượt là 5; 2; 3; 9 đơn vị.

Bài 5 trang 54 SGK Toán 6 tập 1

Hãy vẽ một trục số rồi vẽ trên đó những điểm nằm cách điểm 0 hai đơn vị. Những điểm này biểu diễn các số nguyên nào?

– Vẽ đường thẳng nằm ngang có mũi tên bên phải, đánh dấu các điểm cách đều nhau, chọn điểm trên đường thẳng làm điểm 0, từ điểm 0 lấy các điểm cách đều 0 hai đơn vị.

Điểm bên trái số 0 và cách 0 hai đơn vị biểu diễn số -2

Giải Bài 6

Tìm số đối của các số nguyên sau: \( – 5; – 10;4; – 4;0; – 100;2021\)

Số đối của \( – 5\) là 5

Số đối của \( – 10\)là 10

Số đối của 4 là \( – 4\)

Số đối của \( – 4\) là 4

Số đối của 0 là 0

Số đối của \( – 100\) là 100

Số đối của 2021 là \( – 2021\)

Advertisements (Quảng cáo)