1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Click tại đây để nghe:
Tạm dịch:
Nick: Chào giáo sư Alex, ông có thể nói cho chúng cháu vài điều về người máy không?
Giáo sư Alex: Dĩ nhiên rồi.
Nick: Ông nghĩ sao về vai trò của người máy trong quá khứ?
Giáo sư Alex: À, trong quá khứ chúng có vai trò nhỏ thôi. Chúng chỉ có thể làm những việc đơn giản.
Phong: Bây giờ chúng có thể làm gì?
Giáo sư Alex: Bây giờ chúng có thể làm nhiều việc. Người máy gia đình có thể làm việc nhà. Người máy bác sĩ có thể chăm sóc người bệnh.
Phong: Chúng có thể xây nhà được không?
Giáo sư Alex: Được. Người máy lao động có thể xây những tòa nhà lớn.
Nick: Chúng có thể dạy học không?
Giáo sư Alex: Được. Người máy dạy học có thể dạy trong lớp.
Nick: Ông nghĩ là người máy sẽ có thể làm gì trong tương lai?
Giáo sư Alex: À, tôi nghĩ rằng chúng sẽ đóng một vai trò quan trọng trong tương lai. Chúng sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.
Phong: Chúng sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?
Giáo sư Alex: Được chứ. Nhưng chúng sẽ không thể làm những điều như là chơi bóng đá hay lái xe đâu.
a. Read the conversation again. Answer the following questions.
(Đọc bàỉ đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)
1. They could do very simple things.
2. Yes, they can.
3. They will be able to do many things like humans.
4. No, they won’t.
Tạm dịch:
1. Người máy có thể làm gì trong quá khứ?
Chúng chỉ có thể làm những việc đơn giản.
2. Người máy có thể dạy học không?
Vâng, chúng có thể.
3. Người máy sẽ có thể làm gì trong tương lai?
Chúng sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.
4. Người máy sẽ chơi bóng đá hay lái xe không?
Advertisements (Quảng cáo)
Không.
b. Find the four types of robots in the conversation. Write them under the correct pictures below.
(Tìm 4 loại người máy trong bài đàm thoại và viết tên chúng bên dưới những bức hình.)
1. teaching robots
2. worker robots
3. doctor robots
4. home robots
Tạm dịch:
1. người máy dạy học
2. người máy công nhân
3. người máy bác sĩ
4. người máy gia đình
2. Match the activities with the pictures. Then listen, check and repeat the phrases.
(Nối những hoạt động với những bức tranh sau đó nghe, kiểm tra lặp lại những cụm từ đó.)
Click tại đây để nghe:
1 – c
Advertisements (Quảng cáo)
2 – d
3 – a
4 – b
Tạm dịch:
1. giặt ủi
2. dọn giường
3. cắt tỉa hàng rào
4. rửa chén
3. Game: Miming (Trò chơi: Diễn kịch câm )
Work in groups. A student mimes one of the activities in 2 and the others try to guess. Then swap.
(Làm việc theo nhóm. Một học sinh diễn kịch câm một hành động có trong phần 2 và những người khác cố gắng đoán. Sau đó đổỉ vai.)
Example:
A: What am I doing?
B: You’re doing the dishes.
A: Yes, that’s right./No, try again.
Tạm dịch:
Ví dụ:
A: Tôi đang làm gì?
B: Bạn đang rửa chén.
A: Đúng rồi./ Sai rồi, thử lại đi
4. Look at the pictures. Tell your partner whether you can or can’t do now.
(Nhìn vào những bức hình. Nói cho bạn học về điều mà em có thể làm và không thể làm bây giờ.)
I can/can’t play football.
I can/can’t climb a mountain.
I can/can’t play the guitar.
I can/can’t sing an English song.
Tạm dịch:
Tôi có thể / không thể chơi bóng đá.
Tôi có thể / không thể leo lên một ngọn núi.
Tôi có thể / không thể chơi guitar.
Tôi có thể / không thể hát một bài hát tiếng Anh.
5. Class survey. (Khảo sát lớp học.)
Go around the class asking these questions. Find out:
The sports or games that all people can play
The sports or games that some people cannot play
The sports or games that no one can play
Survey questions
1. Can you play table tennis?
2. Can you do karate?
3. Can you play chess?
4. Can you do judo?
5. Can you play badminton?
6. Can you play computer games?
Tạm dịch:
Đi vòng quanh lớp và hỏi những câu hỏi sau. Tìm ra:
– Những môn thể thao hoặc trò chơi mà tất cả mọi người có thể chơi.
– Những môn thể thao hoặc trò chơi mà vài người không thể chơi
– Những môn thể thao hoặc trò chơi mà không ai có thể chơi.
khảo sát:
1. Bạn có thể chơi bóng bàn không?
2. Bạn có tập karate không?
3. Bạn có thể chơi cờ không?
4. Bạn có tập judo không?
5. Bạn có thể chơi cầu lông không?
6. Bạn có thể chơi trò chơi trên máy vi tính không?