Trang Chủ Sách bài tập lớp 12 SBT Tiếng Anh 12

Reading – Unit 7 trang 51 SBT môn Tiếng Anh lớp 12:  Read the passage and fill each blank with a suitable word.

Unit 7. Economic Reforms – Những Cải Cách Kinh Tế SBT Anh lớp 12. Reading – Unit 7 trang 51. Hướng dẫn giải sách bài tập tiếng Anh 12 unit 8 phần Reading:  Read the passage and fill each blank with a suitable word.

A. READING

Part 1.Read the passage and circle the best answer A, B, C, or D.

[ Đọc bài đọc và khoanh tròn A, B, C hoặc D]

Many countries face somewhat more serious economic problem in the form of an unfavourable trade balance with other nations. Such an imbalance exists when the total value of a country’s imports exceeds that of its exports. For example, if a country buys $25 billion in products from other countries, yet sells only $10 in its own products overseas, its trade deficit is $15 billion. Many underdeveloped nations find themselves in this position because they lack natural resources or the industrial capacity to use these resources, and thus have to import materials or manufactured goods.

Other effect of trade deficit is the flow of currency out of a country. In the case of an underdeveloped nation, this can cause many financial difficulties, including failure to meet debt payments and obstacles to creation of industrial base. Even in the case of a fully developed nation such as the United States, a large trade deficit is reason for alarm. American products, made by well-paid workers in U.S. industries, cost more to produce than those made in places like Asia, where labour and material costs are much lower. Money spent on foreign products is money not spent on items produced by domestic industries.

1. What does the passage mainly discuss?

A. several worldwide economic problems

B. the causes and consequences of trade deficits

C. a lack of resources in underdeveloped countries

D. the value of exports versus imports

2. According to thé passage, when does a trade imbalance occur?

A. when a country has a serious economic problem

B. when a country sells more products overseas than its imports

C. when the value of the products a country imports is greater than the value of the products it exports

Advertisements (Quảng cáo)

D. when a country cannot develop its natural resources

3. The passage states that many underdeveloped nations have trade deficits because .

A. they find themselves in this position

B. they export most of their natural resources to their nations

C. they have to import most of their natural resources or manufactured products

D. they have failed to meet debt payment

4. Which of the following is NOT mentioned as a possible cause of a trade imbalance?

A. low labour and material costs in Asian countries

B. a lack of natural resources

Advertisements (Quảng cáo)

C. an underdeveloped industrial base

D. the high cost of exported items

5. It can be inferred from the passage that American industries .

A. do not pay their workers sufficient wages

B. are hurt by a trade imbalance

C. import labours and material from overseas

D. provide a strong industrial base that prevents a trade deficit

Answer

1. B            2. C            3. C            4. D            5. A

Dịch bài đọc:

Nhiều đất nước đối mặt với vấn đề kinh tế khá nghiêm trọng dưới hình thức cân bằng thương mại không thuận lợi với những nước khác. Tình trạng mất cân bằng tồn tại khi tổng giá trị nhập khẩu của một nước vượt quá tổng giá trị xuất khẩu. Ví dụ, nếu một đất nước mua 25 tỉ đô la sản phẩm từ những nước khác, nhưng bán chỉ 10 đô la giá trị sản phẩm ở nước ngoài, thâm hụt thương mại là 15 tỉ đô la. Nhiều nước kém phát triển tự cảm thấy đang ở vị trí này bởi vì thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên hoặc khả năng công nghiệp để sử dụng những nguồn tài nguyên này, và vì vậy phải nhập khẩu tài nguyên hoặc hàng hóa sản xuất.

Những ảnh hưởng khác của thâm hụt thương mại là dòng chảy tiền tệ. Trong trường hợp của một nước kém phát triển, điều này có thể gây ra nhiều khó khăn về tài chính, bao gồm không thể đáp ứng được trả nợ và những rào cản để tạo ra nền tảng thương mại. Thậm chí trong trường hợp của nước phát triển mạnh như Mỹ, thậm hụt thương mại lớn là lý do đáng cảnh báo. Những sản phẩm của Mỹ, được tạo ra bởi những công nhân được trả lương cao ở Mỹ, công nghiệp tốn nhiều chi phí để sản xuất nhiều hơn ở những nơi khác như châu Á, nơi mà chi phí cho lực lượng lao động và vật liệu thấp hơn nhiều. Tiền được tiêu cho những sản phẩm nước ngoài là tiền không được tiêu cho những mặt hàng được sản xuất bởi các ngành công nghiệp nội địa.

Part 2. Read the passage and fill each blank with a suitable word.

[ Đọc bài và điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp]

A very long time ago, there (1)             in a far comer of China, a good and simple man named Fu-hsing, (2)        had an unusually clever wife. All the day long he would run to (3)           with questions about thus-and-such, or about such- and-thus, as the case might fall out; and no matter (4)             difficult the problem he took to her, she always thought (5)         a solution. Thanks to her wondrous acumen, (6)             house of Fu-hsing prospered mightily.

Fu-hsing was remarkably (7) of his wife and often spoke of her (8)              his “Incomparable Wisdom”, his “Matchless Wit”, or his “Dearest Capability”, He only wished that all who passed his (9)         could know it was her cleverness that brought him such prosperity. For months he puzzled his head over a suitable way of declaring his gratitude, and at last conceived of a couplet that delicately (10)             his feeling.

Answer

1. lived        2. who                     3. her

4. how         5. of/about

6. the            7. proud                 8. as

9. house         10. conveyed

Advertisements (Quảng cáo)