A. READING
Part 1. Read the following passage and then do the exercises that follow.
[ Đọc bài sau và làm bài tập bên dưới]
Most schools in the United States start at the kindergarten level. There are some school districts that do not have this beginning phase, and others which have an additional “preschool” one. There are almost always required subjects at each level. In some areas and at more advanced levels, the students can choose some subjects. Pupils who do not do well often have to repeat courses, or have to have special tutoring, usually done in and by the schools. Many schools also support summer classes, where students can make up for failed courses or even take extra courses.
In addition to bilingual and bicultural education programmes, many schools have special programmes for those with learning and reading difficulties. These and other programmes repeat the emphasis of American education on trying to increase equality of opportunity. They also attempt to integrate students with varying abilities and backgrounds into an educational system shared by all. At the same time, many high school students are given special advanced coursework in mathematics and natural sciences. Nationwide talent searches for minority group children with special abilities and academic promise began on a large scale in the 1960s. These programmes have helped to bring more minority children into advanced levels of university education and into the professions.
Like schools in Britain and other English speaking countries, those in the U.S. have also always stressed “character” or “social skills” through extracurricular activities, including organised sports. Because most schools start at around 8 o’clock every morning and classes do not often finish until 3 or 4 o’clock in the afternoon, such activities mean that many students do not return home until the early evening. There is usually a very broad range of extracurricular activities available. Most schools, for instance, publish their own student newspapers, and some have their own radio stations. Almost all have student orchestras, bands, and choirs.
Many different sports are also available and most schools share their facilities – swimming pools, tennis courts, tracks, and stadiums – with the public. Often the students themselves organise and support school activities and raise money through car washes, baby-sitting, or by mowing lawns. Parents and local business often also help a group that, for example, has a chance to go to a state music competition, to compete in some sports championship, or take a camping trip. Such activities not only give pupils a chance to be together outside normal classes, they also help develop a feeling of “school spirit” among the students and in the community.
Dịch bài đọc:
Hầu hết các trường học ở Mỹ bắt đầu ở cấp mầm non. Có một số quận huyện không bắt đầu từ giai đoạn này, và những quận huyện khác có thêm cấp học mẫu giáo thêm vào nữa. Hầu như luôn có các môn học bắt buộc ở mỗi cấp học. Ở một số khu vực và ở cấp học cao hơn, học sinh có thể chọn một số môn học. Học sinh không học tốt thường phải học lại, hoặc phải học kèm đặc biệt, thường được nhà trường thực hiện trong nhà trường. Nhiều trường học cũng hỗ trợ các lớp học hè, nơi mà học sinh có thể học lại khóa đã trượt và thậm chí là học thêm.
Thêm vào các chương trình giáo dục song ngữ và song văn hóa, nhiều trường học có những chương trình đặc biệt cho học sinh có khó khăn về học và đọc. Những chương trình này và những chương trình khác lặp lại sự nhấn mạnh của giáo dục Mỹ về việc cố gắng tăng chất lượng cơ hội. Họ cũng cố gắng tích hợp những học sinh với những khả năng và nền tảng khác nhau vào một hệ thống giáo dục dành cho mọi người. Cùng lúc đó, nhiều học sinh trung học được bồi dưỡng đặc biệt về toán và khoa học tự nhiên. Tài năng trên khắp cả nước tìm kiếm những học sinh thiểu số với khả năng đặc biệt và đầy hứa hẹn đã bắt đầu trên quy mô lớn vào những năm 1960s. Những chương trình này đã giúp mang lại nhiều học sinh thiểu số đến với trình độ nâng cao của giáo dục đại học và trở nên chuyên nghiệp.
Giống như các trường ở Anh và những đất nước nói tiếng Anh khác, trường học ở Mỹ cũng luôn nhấn mạnh “ tính cách” hay “ những kỹ năng xã hội” thông qua các hoạt động ngoại khóa, bao gồm những môn thể thao có tổ chức. Bởi vì hầu hết các trường đều bắt lúc 8 giờ mỗi buổi sáng và lớp học sẽ không kết thúc cho đến khi 3 giờ hoặc 4 giờ vào buổi chiều, những hoạt động như vậy có nghĩa là nhiều học sinh không về nhà mãi cho đến đầu buổi tối. Có rất nhiều hoạt động ngoại khóa luôn sẵn sàng. Hầu hết các trường, ví dụ như, tự xuất bản báo cho học sinh, và một số còn có đài phát thanh riêng. Hầu hết tất cả đề có dàn đồng ca, ban nhạc và hợp xướng.
Nhiều môn thể thao khác nhau cũng có sẵn và hầu hết các trường đều dùng chung cơ sở vật chất – hồ bơi, sân banh nỉ, đường chạy và sân vận động – với cộng đồng. Thường thì các học sinh tự tổ chức và hỗ trợ các hoạt động thể thao ở trường và gây quỹ tiền thông qua các việc rửa xe, trông trẻ hoặc cắt cỏ. Phụ huynh và các doanh nghiệp địa phương cũng hỗ trợ một nhóm trong đó, ví dụ như, có cơ hội tham gia thi âm nhạc khắp bang , tranh tài chức vô địch thể thao, hoặc du lịch cắm trại. Những hoạt động như vậy không những giúp học sinh có cơ hội bên nhau ngoài lớp học mà còn giúp chúng phát triển tinh thần đồng đội giữa các học sinh và trong cộng đồng.
Exercise 1. Find the words or phrases in column A in the passage. Then match them with their meanings in column B.
A |
B |
1. make up for 2. facilities 3. bilingual 4. integrate 5. available 6. minority |
A. a smaller number or part. B. able to be obtained used, or reached C. to combine two or more things in order to become more effective D. the buildings, equipment and services provided for a particular purpose E. (of a person) able to use two languages for communication, or (of a thing) using or involving two languages F. to take the place of something lost or damaged or to compensate for something bad with something good |
Answer
1. F 2. D 3. E 4. C 5. B 6. A
Exercise 2. Circle the best answer A, B, C, or D.
[ Khoanh tròn đáp án đúng A, B, C hoặc D]
1. Kindergarten is the first of education in most schools in the
United States.
A. class B. part C. course D. level
2. The word “These” in paragraph 2 refers to .
A. bilingual and bicultural education programmes
Advertisements (Quảng cáo)
B. the provision of special advanced coursework in mathematics
C. special programmes for those with learning and reading difficulties
D. Both A and C
3. Daily school time in the U.S. lasts nearly hours.
A. from 7 to 8 C. from 5 to 6
B. from 6 to 7 D. from 3 to 4
4 . do not belong to extracurricular activities in school.
A. Student newspapers
B. Student radio stations
C. Mathematics and natural sciences
D. Student orchestras, bands, and choirs
5. will provide students with chances to be together outside the classes.
A. Supporting school activities
Advertisements (Quảng cáo)
B. Participating in school activities
C. Raising money for school activities
D. All A, B, and C
Answer
1. D 2. D 3. A 4. C 5. D
Part 2. Read the passage and circle the best answer A, B, C, or D.
During the teenage years, many young people can at times be difficult to talk to. They often seem to dislike being questioned. They may seem unwilling to talk about their work in school. This is a normal development at this age, though it can be very hard for parents to understand. It is part of becoming independent of teenagers trying to be adults while they are still growing up. Young people are usually more willing to talk if they believe that questions are asked out of real interest and not because people are trying to check up on them.
Parents should do their best to talk to their sons and daughters about schoolwork and future plans but should not push them to talk if they don’t want to. Parents should also watch for the danger signs: some young people in trying to be adults may experiment with sex, drugs, alcohol or smoking. Parents need to watch for any signs of unusual behaviour which may be connected with these and help if necessary.
1. This passage is taken from a .
A. handbook for parents C. magazine
B. school timetable D. short story
2. Adults sometimes find teenagers difficult to talk to because
A. they are quiet
B. they don’t want to talk to other people
C. they don’t like being asked questions
D. they dislike adults
3. It is advisable that parents .
A. should not push teenagers to talk when they do not want to
B. should not talk to teenagers about schoolwork
C. should ask teenagers nothing about their future plans
D. should not be aware of their behaviour
4. Some teenagers may experiment with drinking and smoking because .
A. cigarettes and alcohol are available everywhere
B. cigarettes and alcohol are cheap
C. they think they might look more attractive
D. they regard them as a sign of adulthood
5. The word “behaviour” in the passage is closest in meaning to
A. feeling B. manner
C. activity D. reaction
Answer
1. A 2. C 3. A 4. D 5.B
Dịch bài đọc:
Trong suốt tuổi thiếu niên, nhiều thanh niên thình thoảng cảm thấy khó giao tiếp. Chúng có vẻ như không thích được hỏi. Chúng có vẻ như không sẵn sàng nói về việc học ở trường. Đây là sự phát triển bình thường ở giai đoạn này, mặc dù rất khó để bố mẹ hiểu. Nó là một phần để thanh niên trở nên tự lập cố gắng trở thành người lớn trong khi chúng vẫn đang phát triển. Thanh niên thường sắn sàng trò chuyện nếu chúng tin rằng những câu hỏi được hỏi về sự quan tâm thật sự và không phải bởi vì mọi người đang cố gắng kiểm tra chúng.
Phụ huynh nên làm hết sức để nói chuyện với con trai hoặc con gái họ việc học ở trường và những kế hoạch tương lai nhưng không nên ép chúng nói nếu chúng không muốn. Phụ huynh cũng nên chú ý những dấu hiệu nguy hiểm: một số thanh niên đang cố gắng trở thành người lớn có thể thử nghiệm tình dục, ma túy, rượu hay thuốc lá. Bố mẹ cần cảnh giác với những điều này và giúp đỡ khi cần.