Bài 25.1: Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với vận tốc 900 m/s có động năng lớn hơn bao nhiêu lần động năng của một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 54 km/h ?
A. 24 m/s. B. 10 m
C. 1,39. D. 18.
Chọn đáp án D
Bài 25.2. Một xe nhỏ khối lượng 8 kg đang đứng yên trên mặt sàn phẳng ngang không ma sát. Khi bị một lực 9 N đẩy theo phương ngang, xe chạy được một quãng đường 4 m. Xác định vận tốc của xe ở cuối quãng đường này.
A. 4 m/s. B. 3 m/s.
C. 6 m/s. D. 8 m/s.
Advertisements (Quảng cáo)
Chọn đáp án B
Bài 25.3. Một ô tô đang chạy với vận tốc 30 km/h trên đoạn đường phẳng ngang thì hãm phanh. Khi đó ô tô tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài 4,0 m. Coi lực ma sát giữa lốp ô tô và mặt đường là không đổi. Nếu trước khi hãm phanh, ô tô đang chạy với vận tốc 90 km/h thì ô tô sẽ tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài bao nhiêu sau khi hãm phanh ?
A. 10 m. B. 42 m.
C. 36 m. D. 20 m
Advertisements (Quảng cáo)
Chọn đáp án C
Bài 25.4: Một vật có khối lượng 100 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang. Khi chịu tác dụng mộl lực kéo 500 N không đổi, thì vật dịch chuyển được quãng đường 10 m. Xác định vận tốc của vật ở cuối quãng đường này trong hai trường hợp : Bỏ qua ma sát.
a) Lực kéo hướng theo phương ngang.
b) Lực kéo hợp với phương ngang một góc α, với sinα = 0,6.
Áp dụng công thức về độ biến thiên động năng:
\({{m{v^2}} \over 2} – {{mv_0^2} \over 2} = A\)
a. Thay v0 = 0 và A = Fs, ta tìm được
\(v = \sqrt {{{2Fs} \over m}} = \sqrt {{{2.500.10} \over {100}}} = 10(m/s)\)
b. Thay v0= 0 và A = Fscosα, với \(\cos \alpha = \sqrt {1 – {{\sin }^2}\alpha } = 0,8\) ta tìm được:
\(v = \sqrt {{{2Fs\cos \alpha } \over m}} = \sqrt {{{2.500.10.0,8} \over {100}}} \approx 8,9(m/s)\)