Trang Chủ Sách bài tập lớp 10 SBT Vật Lý 10

Bài 25.1, 25.2, 25.3, 25.4 trang 58 SBT Lý 10: Xác định vận tốc của xe ở cuối quãng đường ?

Bài 25 Động năng Sách bài tập Vật lí 10. Giải bài 25.1, 25.2, 25.3, 25.4 trang 58 Sách bài tập Vật lí 10. Câu 25.1: Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với vận tốc 900 m/s có động năng lớn hơn bao nhiêu lần động năng của một ô tô…

Bài 25.1: Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với vận tốc 900 m/s có động năng lớn hơn bao nhiêu lần động năng của một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 54 km/h ?

A. 24 m/s.               B. 10 m

C. 1,39.                   D. 18.

Chọn đáp án D

Bài 25.2. Một xe nhỏ khối lượng 8 kg đang đứng yên trên mặt sàn phẳng ngang không ma sát. Khi bị một lực 9 N đẩy theo phương ngang, xe chạy được một quãng đường 4 m. Xác định vận tốc của xe ở cuối quãng đường này.

A. 4 m/s.                 B. 3 m/s.

C. 6 m/s.                 D. 8 m/s.

Advertisements (Quảng cáo)

Chọn đáp án B

Bài 25.3. Một ô tô đang chạy với vận tốc 30 km/h trên đoạn đường phẳng ngang thì hãm phanh. Khi đó ô tô tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài 4,0 m. Coi lực ma sát giữa lốp ô tô và mặt đường là không đổi. Nếu trước khi hãm phanh, ô tô đang chạy với vận tốc 90 km/h thì ô tô sẽ tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài bao nhiêu sau khi hãm phanh ?

A. 10 m.                 B. 42 m.

C. 36 m.                 D. 20 m

Advertisements (Quảng cáo)

Chọn đáp án C

Bài 25.4: Một vật có khối lượng 100 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang. Khi chịu tác dụng mộl lực kéo 500 N không đổi, thì vật dịch chuyển được quãng đường 10 m. Xác định vận tốc của vật ở cuối quãng đường này trong hai trường hợp : Bỏ qua ma sát.

a)  Lực kéo hướng theo phương ngang.

b)  Lực kéo hợp với phương ngang một góc α, với sinα = 0,6.

Áp dụng công thức về độ biến thiên động năng:

\({{m{v^2}} \over 2} – {{mv_0^2} \over 2} = A\)

a. Thay v0 = 0 và A = Fs, ta tìm được

\(v = \sqrt {{{2Fs} \over m}} = \sqrt {{{2.500.10} \over {100}}} = 10(m/s)\)

b. Thay v0= 0 và A = Fscosα, với \(\cos \alpha = \sqrt {1 – {{\sin }^2}\alpha } = 0,8\) ta tìm được:

\(v = \sqrt {{{2Fs\cos \alpha } \over m}} = \sqrt {{{2.500.10.0,8} \over {100}}} \approx 8,9(m/s)\)

Advertisements (Quảng cáo)