Trang Chủ Bài tập SGK lớp 10 Bài tập Địa Lý 10

Bài 14. Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu – Địa lớp 10.

Bài 14 Địa lí lớp 10: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu. Giải bài 1, bài 2, bài tập lí thuyết trang 55 . Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu.

Bài 1: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất.

– Xác định phạm vi từng đới khí hậu trên bản đồ

+ Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu chính và các kiểu khí hậu của mỗi đới

CÁC ĐỚI KHÍ HẬU Ở MỖI BÁN CẦU

Đớii khí hậu

Vĩ độ

Kiểu khí hậu

Xích đạo

0- 10°

Cận xích đạo

5 – 10°

Nhiệt đới

10-23,5°

– Khí hậu lục địa

– Khí hậu nhiệt đới gió mùa

Cận nhiệt đđi

23,5° – 40°

– Cận nhiệt lục địa

– Cận nhiệt gió mùa

– Cận nhiệt Địa Trung Hải

Ôn đới

400 – 66,5°

– Ôn đới lục địa

– On đới hải dương

Cận cực

  66,50 – 74,5°

Cực

74,5° – 90°

Nhận xét sự phân hoá khác nhau giữa đúi khí hậu ôn đới và đới khí hậu nhiệt đới

–     Trong đới khí hậu ôn đới, sự phân hoá chủ yếu theo kinh độ.

–     Trong đđi khí hậu nhiệt đới, sự phân hoá chủ yếu theo vĩ độ


Bài 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu

a)  Đọc các biểu đồ

–     Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa Hà Nội (Việt Nam)

Advertisements (Quảng cáo)

+  Ở đới khí hậu nhiệt đới.

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 17°c, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 30°c, biên độ nhiệt độ năm khoảng 13°c.

+ Tổng lượng mưa cả năm là 1694 mm. Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10; mưa ít hoặc không có mưa từ tháng 11 đến tháng 4.

–     Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa U-pha (Liên bang Nga)

+ Ở đới khí hậu ôn đới.

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng – 5°c, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 190c, biên độ nhiệt độ năm khoảng 240C.

+ Tổng lượng mưa cả năm là 584 mm. Mưa nhiều vào các tháng 6, 7, 8, 10, 11, 12; mưa ít hoặc không có mưa vào các tháng 1, 2, 3, 4, 5, 9.

Advertisements (Quảng cáo)

–    Biểu đồ khí hậu ôn đới hải đương Va-len-xi-a (Ai-len)

+ Ở đới khí hậu ôn đới.

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 7°c, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 160c, biên độ nhiệt độ năm khoảng 90c.

+ Tổng lượng mưa cả năm là 1416 mm. Mưa nhiều quanh năm, nhất là từ tháng 10 đến tháng 1.

–     Biểu đồ khí hậu cận nhiệt địa trung hải Pa-lec-mô (I-ta-li-a)

+ Ở đới khí hậu cận nhiệt.

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 110c, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 220c, biên độ nhiệt độ năm khoảng 110c.

+ Tổng lượng mưa cả năm là 692 mm. Mưa nhiều từ iháng 10 đến tháng 4; mưa ít hoặc không có mưa từ tháng 5 đến tháng 9.

b) So sánh những điếm giống Inhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu

–    Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

+ Giống nhau: nhiệt độ trung hình năm ôn hòa (tháng cao nhất có nhiệt độ trung hình không tới 20°), lượng mưa trung hình năm ở mức trung hình.

+ Khác nhau: Ôn đới đại dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên 00c, biên độ nhiệt năm nhỏ. Ôn đới lục địa nhiệt độ trung hình tháng thấp nhất xuống dưới 00c, biên độ nhiệt độ năm lớn; ôn đới đại dương mưa nhiều hơn, hầu như quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu và đông; ôn đới luc địa mưa ít hơn, mưa nhiều vào mùa hạ.

–    Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

+ Giống nhau: đều có một mùa mưa và một mùa khô; đều có nhiệt độ trung bình năm cao.

+ Khác nhau:

–  Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào mùa thu và đông; kiểu khí hậu cận nhiệl địa trung hải: nóng, khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào mùa thu, đông.

– Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn.

Advertisements (Quảng cáo)