Trang Chủ Bài tập SGK lớp 6 Bài tập Tiếng Anh 6

Unit 16 – B. POLLUTION (Sự ô nhiễm) trang 169 tiếng anh 6: Practise using should and should not with a partner. Write rules for the pictures.

Unit 16 :Man And The Environment – Con Người Và Môi Trường SGK Anh lớp 6. Thực hiện các yêu cầu phần B. Pllution (Sự ô nhiễm) trang 169 tiếng anh 6. IMPERATIVES (Câu mệnh lệnh): Ở Unit 2, chúng ta đã học câu mệnh lệnh xác định (Affirmative imperatives) : “V + o / A.” để ra lệnh hay bảo ai làm điều gì..

B. POLLUTION (Sự ô nhiễm)

1. Listen and read. Then answer the questions.

(Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Click tại đây đề nghe:

Tạm dịch: 

– Chúng ta đang làm gì cho môi trường của chúng ta?

– Chúng ta đang phá rừng.

– Chúng ta đang tiêu diệt động thực vật.

 – Chúng ta đang phung phi quá nhiều nước.

– Chúng ta đang đốt quá nhiều than, dầu và khí đôt.

– Chúng ta đang phung phí quá nhiều điện.

– Việc này làm ô nhiễm không khí với khí đốt.

– Chúng ta đang sản xuất quá nhiều rác.

 – Việc nàỵ đang làm ô nhiễm đất, sông ngòi và đại dương.

Questions

a. Why are wild animals and plants in danger?

b. What is polluting the air?

c. Where does the pollution come from?

e. What is polluting the land, the rivers and the oceans?

 a. Because we are destroying the forests.

b. The burning of coal, oil and gas is polluting the air.

c. The pollution comes from our production of too much trash and our burning of oil, goal and gas.

d. Our production of too much trash is polluting the land, the rivers and the oceans.

Tạm dịch: 

a) Tại sao động thực vật bị đe dọa?

-> Tại vì chúng ta đang tàn phá rừng.

b) Cái gì gây ô nhiễm không khí?

-> Việc đốt than, dầu và khí đốt gây ô nhiễm không khí.

c) Sự ô nhiễm đến từ đâu?

-> Sự ô nhiễm đến từ việc sản xuất quá nhiều rác và đốt than, dầu và khí đốt.

d) Cái gì gây ô nhiễm đất, sông ngòi và đại dương?

-> Việc tạo ra quá nhiều rác gây ô nhiễm đất, sông ngòi và đại dương.

2. Listen and read.

(Lắng nghe và đọc.)

We can help the environment by following these rules.

(Chúng ta có thể giúp đỡ môi trường bằng cách theo những quy tắc này.)

Click tại đây đề nghe:

Tạm dịch:

Advertisements (Quảng cáo)

• Đừng …

a) Đừng quăng rác ra đường.

b) Đừng hái hoa.

c) Đừng làm hư hại cây.

d) Đừng đổ rác ở miền quê.

• Hãy…

a) Hãy tránh những thảm cỏ.

f) Hãy tiết kiệm nước.

g) Hãy thu nhặt giấy.

h) Hãy thu nhật chai và hộp.

Now match the rules with these signs.

(Bây giờ hãy ghép quy tắc phù hợp với các kí hiệu này.)

 – Don’t damage trees. (A)                               – Save water. (B)

– Don’t throw trash in the street. (C)               – Collect bottles. (D)

– Don’t pick flowers. (F)                                  – Collect paper. (G)

– Don’t throw trash in the country. (H)             – Keep off the grass. (E)

3. Play with words.

(Chơi với từ.)

Click tại đây đề nghe:

 

Tạm dịch: 

Khi bạn không cần đèn,

Hãy tắt nó.

Khi bạn thấy vòi nước đang chảy,

Hãy tắt nó.

Advertisements (Quảng cáo)

Đừng làm hại cây!

Hãy trồng chúng.

Đừng hái hoa dại!

Hãy để chúng yên.

Đừng xả rác!

Hãy nhặt nó.

Giấy, lon và chai,

Hãy thu nhặt chúng.

4. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

Click tại đây đề nghe:

Tạm dịch: 

Lan: Chúng ta không nên xả rác.

Ba: Chúng ta sẽ làm gì?

Nga: Hãy bỏ nó vào thùng rác.

Nam: Không có thùng rác nào cả.

Lan: Vậy chúng ta nên bỏ nó vào túi và mang về nhà.

5. Practise using should and should not with a partner. Write rules for the pictures.

(Thực hành dùng should và should not với bạn cùng học. Viết quy tắc cho những hình.)

Example

a) We should not leave trash. 

 b. We should save water.

c. We should not damage trees.

d. We should collect cans.

e. We should not pick flowers.

Tạm dịch: 

Ví dụ

a. Chúng ta không nên vứt rác.

***

b. Chúng ta nên tiết kiệm nước.

c. Chúng ta không nên làm hại cây.

d. Chúng ta nên thu gom những vỏ lon.

e. Chúng ta không nên hái hoa.

6. Listen and read. Then answer the questions.

(Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Click tại đây đề nghe:

Tạm dịch: 

Ở Việt Nam chúng tôi tái chế nhiều thứ.

Chúng tôi thu nhặt thức ăn thừa và cho heo ăn.

Chúng tôi thu nhặt chai, hộp không và tái chế chúng.

Chúng tôi thu nhặt giấy vụn, kim loại phế thải và nhựa cũ và tái chế chúng.

Các nhà máy ở Việt Nam sử dụng tất cả những thứ này.

Questions

a. In Viet Nam, what do we collect and recycle?

b. What do we do with waste food?

c. What do factories do with waste and scrap?

d. Do you collect things?

e. What do you collect?

 a. In Vietnam, we collect empty bottles, cans, waste paper, scrap metal and old plastic and recycle them.

b. We feed it to pigs.

c. Factories recycle them.

d. Yes, I do.

e. We collect waste paper for our school mini – project.

Tạm dịch: 

a) Ở Việt Nam, chúng ta thu gom và tái chế cái gì?

-> Ở Việt Nam, chúng ta thu gom những chai lọ, lon rỗng, giấy vụn, kim loại phế thải và nhựa cũ và tái chế chúng.

b) Chúng ta làm gì với thức ăn thừa?

-> Chúng ta cho lợn ăn.

c) Nhà máy làm gì với các chất thải?

-> Nhà máy tái chế chúng.

d) Bạn có thu gom các thứ không?

-> Có.

e) Bạn thu gom cái gì?

-> Chúng mình thu gom giấy vụn cho kế hoạch nhỏ.

Advertisements (Quảng cáo)