Trang Chủ Sách bài tập lớp 8 SBT Địa lí 8

Bài 31SBT Địa lớp 8 tranng 77,78,79: Trình bày các nhân tố khí hậu nước ta

Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam – SBT. Giải bài 1,2,3 trang 77 – 79 SBT Địa lí 8.  Đặc điểm khí hậu Việt Nam? Trình bày các nhân tố khí hậu nước ta

Câu 1: Dựa vào sơ đồ dưới đây:

Em hãy trình bày các nhân tố khí hậu nước ta

–         Do vị trí nằm ở trung tâm khu vực gió mùa Đông Nam Á với 3 260 km đường bờ biển nên nước ta có khí hậu gió mùa ẩm.

–         Với địa hình 3/4 là đồi núi, phân hoá đa dạng đã làm cho khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa các vùng, miền và hình thành các vành đai khí hậu miền núi. Vì vậy, trên nền nhiệt đới gió mùa ẩm, khí hậu nước ta bị phân hoá đa dạng và diễn biến thất thường


Câu 2: Đặc điểm khí hậu Việt Nam

–         Chế độ nhiệt:

Nhiệt độ trung bình năm cao > 21oC.
Bình quân 1m2 nhận được trên 1 triệu kilo calo nhiệt năng.
Số giờ nắng đạt từ 1400 – 3000 giờ/ năm

–         Lượng mưa và độ ẩm: lượng mưa lớn (1500 – 2000mm/năm) và độ ẩm không khí rất cao (trên 80%).

–         Chế độ gió: Một năm có 2 mùa gió:

Gió mùa đông: lạnh, khô.
Gió mùa hạ: nóng, ẩm.

–         Miền khí hậu phía Bắc: có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa, nửa cuối mùa đông ẩm ướt, mùa hè nóng và mưa nhiều.

–         Miền khí hậu Đông Trường Sơn: Có mùa mưa lệch hẳn về thu đông.

–         Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ quanh năm cao, mùa mưa và mùa khô tương phản sâu sắc.

–         Miền khí hậu biển Đông: mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.

Advertisements (Quảng cáo)

–         Diễn biến thất thường: Tính chất thất thường của khí hậu nước ta thể hiện rõ ở chế độ nhiệt và chế độ mưa.

Chế độ nhiệt: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
Chế độ mưa: Lượng mưa cũng thay đổi theo mùa

Ngoài tính đa dạng, khí hậu Việt Nam còn mang tính thất thường, biến động mạnh.


Câu 3.b: Vẽ biểu đồ hình cột biểu diễn nhiệt độ trung bình năm của ba trạm trên theo gợi ý sau :


Câu 3.c: Kết hợp với vốn hiểu biết, hãy nêu nhận xét theo gợi ý dưới đây :

– Từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh, nhiệt độ trung bình năm    (tăng hay giảm).

– Nhiệt độ chênh lệch giữa Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh :

+ Tháng chênh lệch nhiều nhất là tháng……………………………..

Advertisements (Quảng cáo)

+ Tháng chênh lệch ít nhất là tháng…………………………………

Nguyên nhân của sự chênh lệch nhiệt độ là :

Từ HN đến TP. Hồ Chí Minh nhiệt độ TB năm tăng.

Nhiệt độ chênh lệch giữa HN và Tp. Hồ Chí Minh:

– Tháng chênh lệch nhiều nhất là tháng: 2 với 9,70C

– Tháng chênh lệch ít nhất là tháng: 5 với 10C

Nguyên nhân là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc


Câu 3: Dựa vào bảng 31.1 Nhiệt độ và lượng mưa các trạm khí tượng Hà Nội:. Huế và TP Hồ Chí Minh, tr 110 SGK, em hãy :

a, Tính nhiệt độ trung bình năm của ba trạm : Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh.

b,Vẽ biểu đồ hình cột biểu diễn nhiệt độ trung bình năm của ba trạm trên theo gợi ý sau :

c, Kết hợp với vốn hiểu biết, hãy nêu nhận xét theo gợi ý dưới đây :

– Từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh, nhiệt độ trung bình năm…(tăng hay giảm)

– Nhiệt độ chênh lệch giữa Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:

+ Tháng chênh lệch nhiều nhất là tháng:…….

+ Tháng chênh lệch ít nhất là tháng:………

– Nguyên nhân của sự chênh lệch nhiệt độ là:…..

  a, Nhiệt độ TB năm của HN, Huế, TP. Hồ Chí Minh lần lượt là: 23,7—25,1—270C

b, Biểu đồ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh

c, Từ HN đến TP. Hồ Chí Minh nhiệt độ TB năm tăng.

Nhiệt độ chênh lệch giữa HN và Tp. Hồ Chí Minh:

– Tháng chênh lệch nhiều nhất là tháng: 2 với 9,70C

– Tháng chênh lệch ít nhất là tháng: 5 với 10C

Nguyên nhân là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Advertisements (Quảng cáo)