Trang Chủ Sách bài tập lớp 10 SBT Địa lí 10

Bài 34. Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới SBT Địa lớp 10: Hãy nhận xét tình hình sản xuất than ?

Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới – SBT Địa lớp 10. Giải bài 1,2,3 bài tập từ trang 91 – 92 SBT Địa lý 10. Câu 2. Ghi tên ngành công nghiệp có sản phẩm là : than, dầu mỏ, điện, thép vào bảng dưới đây :.

Câu 1: Dựa vào bảng số liệu ở trang 133 SGK :

Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ các đồ thị biểu hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới giai đoạn 1950 – 2003.

a) Xử lý số liệu tốc độ tăng trưởng (%):

Bảng: Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Thế giới, thời kì 1950 – 2003

                                                                                         (Đơn vị: %)

 

1950

1960

1970

     1980

2000

2003

Than

100

143

161

207

186

291

Dầu mỏ

100

201

447

586

637

746

Điện

100

238

513

             823

1124

1535

Thép

100

183

314

361

407

460

b)

Advertisements (Quảng cáo)

Câu 2: Ghi tên ngành công nghiệp có sản phẩm là : than, dầu mỏ, điện, thép vào bảng dưới đây :

Sản phẩm

Ngành công nghiệp

Than

Dầu mỏ

Điện

Thép

Sản phẩm

Ngành công nghiệp

Than

Năng lượng

Dầu mỏ

Năng lượng

Điện

Năng lượng

Thép

Luyện kim

Câu 3: Nhận xét

a)  Tình hình sản xuất than

Advertisements (Quảng cáo)

b)  Tinh hình sản xuất dầu mỏ

c)  Tinh hình sản xuất điện

d)   Tinh hình sản xuất thép

Kết luận

So sánh tốc độ tăng trưởng của 4 ngành

– Tình hình sản xuất than: Than là nguồn năng lượng truyền thống. Trong vòng 53 năm nhịp độ tăng trưởng khá đều, tăng 291%. Thời kì 1980 – 1990 tốc độ tăng có chững lại. Vào cuối những năm 1990 ngành khai thác than lại phát triển do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn, do sự phát triển mạnh của công nghiệp hóa chất.

 – Tình hình sản xuất dầu mỏ: Dầu mỏ tuy được sử dụng sau than nhưng do ưu điểm vượt trội so với than (khả năng sinh nhiệt lởn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu của công nghiệp hóa dầu) nên tốc độ tăng trường liên tục và khá nhanh, tăng 746%.

 – Tình hình sản xuất điện: Điện là ngành còn non trẻ, sự phát triển gắn liền với những tiến bộ cùa khoa học – kĩ thuật. Tốc độ phát triền rất nhanh, đặc biệt những năm 80 trờ lại đây tốc độ tăng trường rất cao, lên tới 1224% năm 1990, 1535% năm 2003 so với năm 1950.

– Tình hình sản xuất thép: Thép là sản phẩm cùa công nghiệp luyện kim đen, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhát là công nghiệp cơ khí chế tạo, xây dựng và đời sống con người. Tốc độ tăng trưởng của thép từ 1950 đến 2003 khá đều, cụ thể năm 1950 sản lượng thép là 189 triệu tấn, tăng lên 346 triệu tấn (183%) vào năm 1960, năm 1970 tăng lên 314%, đến năm 2003 tốc độ tăng trưởng đạt 460%.

Advertisements (Quảng cáo)