Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 SBT Tiếng Anh - Thí điểm Lớp 6

Vocabulary and Grammar – Unit 5 SBT Tiếng Anh 6 thí điểm: Fill the crossword with words describing natural wonders?

Unit 5. Natural Wonders Of The World – Những Kỳ Quan Thiên Nhiên Của Thế Giới SBT Anh lớp 6 mới. Vocabulary and Grammar – Unit 5 – Sách Bài Tập Tiếng Anh 6 thí điểm. Tổng hợp bài tập Vocabulary and Grammar Unit 5 có đáp án và lời giải chi tiết..

VOCABULARY AND GRAMMAR

1 Write the letter o,e, i, o, or u to complete these words.

[ Viết các ký tự o, e, i, o, hay u để hoàn thành các từ sau đây]

Đáp án:

1. amazing: ngạc nhiên

2. spring: mùa xuân

3. natural: thuộc về thiên nhiên

4. lake:ao/ hồ

5. famous: nổi tiếng

6. thrilling: ngoạn mục

7. island: hòn đảo

8. freshwater: nước sạch

2. Find one odd word A, B, C, or D.

[ Tìm một từ khác lạ A, B, C hay D]

1. A. island[ hòn đảo]     B. mountain[ núi]

 C. bay[ vịnh]                          D. building[ tòa nhà]

2. A. long[ dài]               B. deep[ sâu]

\C. wonderful[ tuyệt vời]          D. high[ cao]

3. A. rock[ đá]                B. waterfall[ thác nước]

C. river[ sông]                  D. lake[ ao/ hồ]

4. A. watch[ ngắm]        B. see[ thấy]

C. enjoy[ thưởng thức]         D. look[ nhìn]

5. A. biggest[ to nhất]    B. quieter[ yên tĩnh hơn]

C. best[ tốt nhất]             D. smallest[ nhỏ nhất]

Advertisements (Quảng cáo)

Đáp án:

1. D          2. C           3. A         4. C              5. B

3. Fill the crossword with words describing natural wonders.

[ Điền vào ô chữ với các từ mô tả các kỳ quan thiên nhiên]

Đáp án:

Hàng dọc:

1. rất tốt = tuyệt vời

5. Cứng như đá

6. Núi Everest là núi cao nhất thế giới

8. quần đảo Hoàng Sa

9. vịnh Hạ Long

Hàng ngang:

2. một khu vực rộng lớn có ít nước và thực vật ( hay là sa mạc Sahara)

3. xuất sắc, tuyệt vời = kỳ diệu

4. không sâu = nông/ cạn

Advertisements (Quảng cáo)

7. vùng đất gần/ cạnh biển = vùng ven biển/ vùng duyên hải

9. Du khách thích bơi ở bãi biển Nha trang.

4. Fill the blanks with the appropriate forms of the adjectives in brackets.

[ Điền vào chỗ trống với các dạng thích hợp của tính từ trong ngoặc]

1. Bangladesh is the (wet)                 of the three countries: Viet Nam, England and Bangladesh.
2. The Sahara is the world’s (hot)                desert.
3. Loch Lomond in Scotland is the (large)             freshwater lake in Great Britain.
4. Lake Erie is (small)            than Lake Huron.
5. Mount Everest is 8,848 metres (high)             .
6. The Amazon River is (long)               than the Mekong River.
7. Fansipan is the (high)               mountain in Viet Nam.
8. Travelling by bus is (cheap)                than by taxi.

Đáp án:

1.wettest

Bangladesh ẩm ướt nhất trong 3 nước Vệt Nam, Anh và Bangladesh.

2. hottest

Sahara là sa mạc nóng nhất thế giới.

3. largest

Loch Lomond ở Scotland là hồ nước sạch lớn nhất ở nướ Anh.

4. smaller

Hồ Erie nhỏ hơn hồ Huron.

5. high

Núi Everest cao 8,848 mét.

6. longer

Sông Amazon dài hơn sông Mê-kông.

7. highest

Fansipan là núi cao nhất ở Vệt Nam.

8. cheaper

Đi bằng xe buýt rẻ hơn đi ằng taxi.

5. Compare these places using the comparative and superlative forms of the following adjectives: large, crowded, cool, and dangerous. 

[ So sánh các địa đểm sau sử dụng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ sau: rộng lớn, đông đúc, múc mẻ, và nguy hiểm]

Đáp án:

1. a. larger                    b. larger                   c. the largest

a. Nước Nga lớ hơn nước Mỹ.

b. Nước Mỹ lớn hơn nước Úc.

c. Nước Nga lớn nhất trong 3 nước.

2. a. more crowded       b. more crowded      c. the most crowded

a. Thành phố Mexico đông đúc hơn thành phố Tokyo.

b. Tokyo đông đúc hơn thành phố Hồ Chí Minh.

c. Thành phố Mexico đống đúc nhất trong 3 thành phố.

3. a. cooler                    b. cooler                    c. the coolest

a. Sa Pa mát mẻ hơn Đà Lạt.

b. Đà Lạt mát mẻ hơn Bà Nà.

c. Sa Pa mát mẻ nhất trong 3 nơi này.

Advertisements (Quảng cáo)