1. Look at the pictures. Which health tips from the box above would you give to each of these people?
(Nhìn vào những bức hình. Bạn sẽ đem đến cho mỗi người bí quyết nào từ khung bên trên?)
a) A: Oh, I feel so sick. I have cough and flu.
B: You should sleep more and take medicine.
b) A: I can’t see clearly. My eyes are so weak.
B: You should watch TV less.
c) A: I put on weight. I’m so fat.
B: You should do more exercise and eat less.
d) A: My face is red. I got the sunburn.
B: You should sunbath less.
Tạm dịch:
a) A: Ồ, tôi cảm thấy rất bệnh. Tôi bị ho và cảm cúm rồi.
B: Bạn nên ngủ nhiều hơn và uống thuốc.
b) A: Tôi không thể nhìn rõ. Mắt tôi quá yếu.
B: Bạn nên xem ti vi ít lại.
c) A: Tôi tăng cân rồi. Tôi quá mập.
B: Bạn bên tập thể dục nhiều hơn và ăn ít hcm.
d) A: Mặt tôi đỏ quá. Tôi bị cháy nắng rồi.
B: Bạn nên tắm nắng ít đi.
2. Top health tips for teens
Look at the health tips in the yellow box. Which six do you think are most important to you and your classmates? Explain why.
(Nhìn vào những bí quyết sức khỏe trong khung màu vàng. Sáu cái nào mà bạn nghĩ là quan trọng nhất với bạn và bạn học? Giải thích tại sao.)
do more exercise
eat more fruits/ vegetables
wash your hands more
sunbathe less
watch less TV
spend less time playing computer games
They are important to me because they make me healthy.
Advertisements (Quảng cáo)
Tạm dịch:
tập thể dục nhiều hơn
ăn nhiều trái cây và rau hơn
rửa tay nhiều hơn
ít tắm nắng hơn
xem ti vi ít hơn
dành ít thời gian chơi trò chơi vi tính hơn
Chúng quan trọng với tôi vì chúng làm cho tôi khỏe mạnh
3. Look at the article on the Teen Health website. Fill in the blanks to complete their top six health tips
(Nhìn vào mục báo trên trang web Teen Health. Điền vào khoảng trống để hoàn thành 6 bí quyết khỏe mạnh hàng đầu của họ.)
1. Do more exercise.
2. Sleep more!
3. Eat less junk food.
4. Wash your hands more.
5. Watch less TV.
6. Spend less time playing computer games.
Tạm dịch:
Advertisements (Quảng cáo)
1. Tập thể dục nhiều hơn
Giữ dáng là bí quyết quan trọng nhất của chúng ta. Bạn có thể chơi bóng đá, hoặc thậm chí đi bộ đường dài. Việc đó rất tốt, nhưng chắc chắn là bạn phải làm 3 lần 1 tuần!
2. Ngủ nhiều hơn
Nghỉ ngơi nhiều thật sự quan trọng. Nó giúp bạn tránh được trầm cảm, và giúp bạn tập trung hơn ở trường. Bạn cũng sẽ khỏe khoắn hơn vào buổi sáng!
3. Ăn ít đồ ăn vặt
Bạn sẽ trông giống như những gì bạn ăn. Vì thế hãy đảm bảo rằng đó là những thức ăn tốt cho sức khỏe như trái cây và rau quả, không phải thức ăn vặt. Nó có thể giúp bạn tránh được béo phì (tăng cân)
4. Rửa tay nhiều hơn
Thật dễ bị bệnh cảm cúm. Chúng ta nên cố gắng giữ sạch sẽ hơn. Rồi thì bệnh cúm sẽ khó mà phát tán!
5. Xem ti vi ít lại
Tuy có vài điều hay để xem. Nhưng xem quá nhiều không tốt cho bạn hoặc mắt của bạn.
6. Dành ít thời gian chơi trò chơi vi tính hơn
Cuối cùng, ở số 6, chúng ta đều thích trò chơi vi tính, nhưng nhiều người trong chúng ta cần dành ít thời gian chơi trò chơi vi tính hơn! Giới hạn thời gian của bạn chỉ 1 hoặc 2 giờ, 2 hoặc 3 ngày một tuần, hoặc ít hơn!
4. Make compound sentences by joining the two simple sentences. Use the conjunction given. Remember to add a comma
(Tạo thành câu ghép bằng cách nhập 2 câu đơn. Sử dụng liên từ được cho. Nhớ thêm một dấu phẩy)
1. I want to eat some food, but I have a sore throat.
2. The Japanese eat healthily, so they live for a long time.
3. I feel tired, and I feel weak.
4. You can go and see the doctor, or you can go to bed now and rest.
Tạm dịch:
1. Tôi muốn ăn ít thức ăn, nhưng tôi bị đau họng.
2. Người Nhật ăn uống lành mạnh, vì thế họ sống lâu.
3. Tôi cảm thấy mệt, và tôi cảm thấy yếu ớt.
4. Bạn có thể đến khám bác sĩ, hoặc bạn có thể đi ngủ bây giờ và nghỉ ngơi.
5. Match the beginnings of the sentences with the pictures that complete them
(Nối phần đầu câu với bức tranh để hoàn thành chúng)
1. Nick washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.
2. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.
3. The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.
4. My sister plays computer games, but she does exercise too.
Tạm dịch:
1. Nick rửa tay rất nhiều, vì thế anh ấy không bị cảm cúm.
2. David ăn nhiều thức ăn vặt và anh ấy không tập thể dục.
3. Bác sĩ bảo Elena răng cô ấy nên ngủ nhiều hơn, hoặc nên cố gắng thư giãn nhiều hơn.
4. Chị tôi chơi trò chơi máy tính và chị ấy cũng tập thể dục.
6. Complete the second part of the compound sentences
(Hoàn thành phần 2 của câu ghép.)
1. Hung washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.
2. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.
3. The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.
4. My sister plays computer games, but she does exercise too.
Tạm dịch:
1. Hùng rửa tay rất nhiều, nên anh ấy không bị cảm.
2. David ăn nhiều thức ăn vặt và anh ấy không tập thể dục.
3. Bác sĩ bảo Elena rằng cô ấy nên ngủ nhiều hơn, hoặc cô ấy nên cố gắng thư giãn nhiều hơn.
4. Chị tôi chơi trò chơi vi tính nhưng chị ấy cũng tập thể dục.