1. The following are adjectives which are often used to describe films. Can you add some more?
(Sau đây là những tính từ được dùng để miêu tả phim. Em có thể thêm một vài từ được không?)
boring
gripping
entertaining
moving
excellent
hilarious
scary
violent
shocking
incredible
surprising
Tạm dịch:
chán
hấp dẫn thú vị
thú vị
cảm động
xuất sắc
vui nhộn
đáng sợ
bạo lực
gây kích động
ngoài sức tưởng tượng
đầy ngạc nhiên
Complete the sentences using the adjectives in the list above
(Hoàn thành các câu sử dụng những tính từ trong danh sách trên)
1. hilarious
2. moving
3. boring
4. gripping
5. shocking
6. scary
7. violent
8. entertaining
Tạm dịch:
1. Mr Bean là một phim vui nhộn – tôi đã cười từ đầu đến cuối.
2. Titanic là một phim cảm động. Tôi đã khóc vào cuối phim.
3. Phim đó quá chán đến nỗi mà chúng tôi hầu như ngủ gục.
4. Tôi không thể rời mắt khỏi màn hình bởi vì phim đó quá hấp dẫn.
5. Cướp biển Đông Nam Á là một phim tài liệu đầy kịch tính. Tôi không thể tin được nó.
6. Bạn sẽ sợ hãi khi bạn xem phim đó. Nó là một phim rất đáng sợ.
7. Có quá nhiều cảnh đánh nhau trong phim hành động. Nó quá bạo lực.
Advertisements (Quảng cáo)
8. Bạn sẽ thích phim này. Nó rất thú vị.
2. Complete the table with the -ed and -in forms of the adjectives.
(Hoàn thành bảng với những tính từ tận cùng -ed và -ing)
If a person or thing is |
boring |
then he/ she or it makes you |
bored |
|
interesting |
|
(1) interested |
|
(2) embarrassing |
|
embarrassed |
|
(3) exciting |
|
excited |
|
disappointing |
|
(4) disappointed |
|
exhausting |
|
(5) exhausted |
‘ |
(6) surprising |
|
surprised |
|
confusing |
|
(7) confused |
|
(8) frightening |
|
frightened |
|
annoying |
|
annoyed |
Tạm dịch:
Nếu một người hoặc vật |
tẻ nhạt |
sau đó anh ấy/ cô ấy hoặc nó làm bạn |
chán |
|
thú vị |
|
|
|
(2) lúng túng |
|
|
|
(3) hào hứng |
|
|
|
gây thất vọng |
|
|
|
lo lang’ |
|
|
‘ |
ngạc nhiên |
|
|
|
bối rối |
|
|
|
đáng sợ |
|
|
|
bực bội |
|
|
3. Choose the correct adjectives
(Chọn những tính từ đúng trong các câu sau)
1. moving
2. frightened
3. disappointed
4. amazed
5. frightening
Tạm dịch:
1. Cuối phim rất cảm động.
2. Chàng trai rất sợ bộ phim đến nỗi anh ta không thể ngủ được vào tối qua.
3. Nhà phê bình đã thất vọng về sự biểu diễn của anh ấy trong vai vua Lear.
4. Tôi đã hào hứng rằng anh ấy đã đoạt giải Oscar cho diễn viên xuất sắc nhất.
5. Chúng tôi rất kinh sợ với đoạn cuối phim kinh dị đó.
4.a. Work in pairs. Look at the questions below. Tell your partner how you felt using -ed adjectives.
(Làm theo cặp. Nhìn vào câu hỏi bên dưới. Nói cho bạn học bạn cảm nhận như thế nào, sử dụng tính từ -ed.)
1. How did you feel before your last Maths test?
2. I felt worried before my last Maths tests.
3. How did you feel when you watched a gripping film?
4. I felt interested when I watched a gripping film.
5. How did you feel after you watched a horror film?
Advertisements (Quảng cáo)
6. I felt frightened after I watched a horror film.
7. How did you feel when you got a bad mark?
8. I felt disappointed when I got a bad mark.
Tạm dịch:
1. Bạn cảm thấy như thế nào trước kỳ thi toán gần đây ?
2. Mình cảm thấy lo lắng trước kỳ thi toán gần đây
3. Bạn cảm thấy như thế nào khi bạn xem một bộ phim hay ?
4. Mình cảm thấy thú vị khi mình xem một bộ phim hay.
5. Bạn cảm thấy thế nào sau khi bạn xem một phim kinh dị?
6. Mình cảm thấy sợ sau khi xem một phim kinh dị.
7. Bạn cảm thấy thế nào khi bị điểm kém?
8. Mình cảm thấy thất vọng khi bị điểm kém.
4.b. Now use -ing adjectives to describe these things and experiences in your life
(Bây giờ sử dụng tính từ -ing dể miêu tả những thứ và kinh nghiệm trong cuộc sống của em)
1.The last film I saw on DVD was called Norwegian Wood. It was really moving.
2. I had an argument with my friends. This thing was annoying.
3. I got the result of your last English test. It’s really amazing. I got the good marks.
4. The last party I attended was very exciting.
Tạm dịch:
1. Phim gần đây mà tôi xem là Rừng Na Uy. Nó thật sự rất cảm động.
2. Tôi đã có một cuộc tranh luận với bạn tôi. Điều này thật khó chịu.
3. Tôi đã có kết quả bài thi tiếng Anh gần đây. Thật sự rất vui. Tôi đạt điểm tốt.
4. Bữa tiệc gần đây tôi tham gia rất là hào hứng.
5. Listen and repeat the verbs. Pay attention to the sounds /t/, /d/, and /id/ at the end of each verb.
(Nghe và lặp lại những động từ. Chú ý đến âm /t/, /d/ và /id/ ở mỗi động từ.)
Click tại đây để nghe:
/t/ |
/d/ |
/id/ |
watched, danced, walked |
played, bored, closed |
waited, needed, hated |
6. Work in pairs. Ask and answer questions about the pictures. Then listen to the recording.
(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi vể những bức tranh sau. Sau đó nghe bài nghe)
Click tại đây để nghe:
1. A: She painted her room, didn’t she?
B: No, she brushed it.
2. A: They washed the television, didn’t they?
B: No, they watched it.
3. A: She closed the window, didn’t she?
B: No, she opened it.
4. A: They pulled their motorbike, didn’t they?
B: No, they pushed it.
Tạm dịch:
1. A: Cô ấy đã sơn phòng cô ấy phải không?
B: Không, cô ấy quét nó.
2. A: Họ đã lau chùi ti vi phải không?
B: Không, họ đã xem ti vi.
3. A: Cô ấy đã đóng cửa sổ phải không?
B: Không, cô ấy mở nó.
4. A: Họ đã kéo chiếc xe máy phải không?
B: Không, họ đẩy nó.
Audio script:
1. She painted her room, didn’t she?
No, she brushed it.
2. They washed the television, didn’t they?
No, they watched it.
3. She closed the window, didn’t she?
No, she opened it.
4. They pulled their motorbike, didn’t they?
No, they pushed it.
Dịch Script:
1. Cô ấy vẽ căn phòng của mình, phải không?
Không, cô ấy chải nó.
2. Họ rửa truyền hình, phải không?
Không, họ đã xem nó.
3. Cô đóng cửa sổ, phải không?
Không, cô mở nó ra.
4. Họ kéo xe máy của họ phải không?
Không, họ đã đẩy nó.