Trang Chủ Bài tập SGK lớp 7 Bài tập Tiếng Anh 7 - Thí điểm

Skills 1 – Unit 7 – Anh lớp 7 thí điểm: In groups, discuss who is using the road safely, and who is acting dangerously.

Unit 7: Traffic – Giao Thông SGK Tiếng Anh lớp 7 mới. Thực hiện các yêu cầu phần Skills 1 – Unit 7 – SGK Tiếng Anh 7 thí điểm. Now match these words to make common expressions.; In groups, discuss who is using the road safely, and who is acting dangerously.

1. Look at the picture. Can you see anything that is dangerous?

(Nhìn vào tranh. Em có thể thấy điều gì nguy hiểm không?)

Traffic jam

Tạm dịch:

Kẹt xe

2. Now match these words to make common expressions

(Bây giờ nối những từ này để làm thành những cụm từ quen thuộc)

1    – g

2   – d

3   – b

4   – c

5   – a

6  – h

7   – f

8  – e

road users

means of transport

Tạm dịch:

1    – kẹt xe

2   – vạch kẻ đường cho người đi bộ

3   – người sử dụng đường bộ

4   – giấy phép lái xe

5   – giới hạn tốc độ

6  – nhà ga xe lửa

7   – vé xe lửa

8  – phương tiện giao thông

Em có thể thấy những cái này trong hình 1 không?

người sử dụng đường bộ

phương tiện giao thông

3. Answer the following question

Advertisements (Quảng cáo)

(Trả lời những câu hỏi sau đây)

When you are a road user, what should you NOT do?

You shouldn’t talk and laugh loudly, look back, go in a red light…

Tạm dịch:

Khi bạn là người sử dụng phương tiện đường bộ, bạn không nên làm gì?

Bạn không nên nói và cười lớn, nhìn phía sau, vượt đèn đỏ…

4. Read the following text and answer the questions below

(Đọc bài sau và làm những bài tập bên dưới.)

1. – We should cross the street at the zebra crossing.

2. – He/ she must always fasten the seatbelt.

3. – No, he/ she shouldn’t. Because it is very dangerous. He/ she may cause an accident.

4. – We must give a signal.

5. – Because the other road users can see them clearly and avoid crashing into them.

Tạm dịch:

ROAD SAFETY (AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ)

Có vài luật về an toàn đường bộ. Thật quan trọng để tuân theo những luật này khi bạn sử dụng đường bộ.

Người đi bộ

 1. Luôn luôn nhìn cẩn thận khi đi.

2. Sử dụng vỉa hè hoặc đường đi bộ.

Advertisements (Quảng cáo)

3. Đi bộ dọc đường ở vạch kẻ đường cho người đi bộ.

4. Chờ đèn giao thông chuyển sang màu xanh trước khi băng qua đường.

5. Mặc quần áo trắng hoặc màu nhạt ở trong tối.

Tài xế

1. Luôn thắt dây an toàn khi lái xe.

2. Không lái xe nếu bạn cảm thấy mệt hoặc sau khi uống rượu.

3. Không đậu xe ở trước vạch dành cho người đi bộ.

4. Nghiêm túc tuân theo tín hiệu giao thông.

Người đi xe đạp và xe máy

1. Luôn luôn giữ hai tay ở trên tay cầm.

2. Luôn luôn đội nón bảo hiểm khi bạn lái xe máy.

3. Đưa ra tín hiệu trước khi bạn rẽ trái hoặc phải.

4. Sử dụng đèn trước và sau vào ban đêm.

5. Không chở theo một hành khách ngồi trước bạn.

Câu hỏi

1. Bạn nên băng qua đường ở đâu?

– Chúng ta nền băng qua đường ở vạch kể đường cho người đi bộ.

2. Một người luôn phải làm gì khi anh ấy/ cô ấy lái xe?

– Anh ấy/cô ấy phải luôn thắt dây an toàn.

3. Một người lái xe sau khi uống rượu có nên không? Tại sao và tại sao không?

– Không, anh ấy /cô ấy không nên. Bởi vì rất nguy hiểm. Anh ấy /cô ấy có thể gây tai nạn.

4. Bạn phải làm gì trước khi bạn rẽ trái hoặc phải trong khi lái xe hơi hoặc lái xe máy?

– Bạn nên đưa ra tín hiệu.

5. Tại sao khách bộ hành (người đi bộ) nên mặc quần áo màu sáng trong bóng tối?

– Bởi vì những người sử dụng đường bộ khác có thể thấy họ rõ ràng và tránh đâm vào họ.

5. Class survey. Ask your classmates the question

(Khảo sát trong lớp. Hỏi bạn học câu hỏi sau.)

MEANS

name

On foot

Bicycle

Motorbike

Car

Bus

Train

NAM

*

*

NHUNG

*

HOA

*

MINH

*

MAI

*

KHOA

*

LAN

*

The means of transport that is used the most is bicycle.

The means of transport that is used the least is car and bus.

Tạm dịch:

Phương tiện giao thông được sử dụng nhiều nhất là xe đạp.

Phương tiện giao thông được sử dụng ít nhất là xe hơi và xe buýt.

6. Read the following sentences. In groups, discuss who is using the road safely, and who is acting dangerously. Give reasons.

(Đọc các câu sau đây. Làm theo nhóm, thảo luận với những người sử dụng đường bộ an toàn và những người có những hành động nguy hiểm. Đưa ra lý do.)

1. Safe

2. Dangerous

3. Safe

4. Dangerous

5. Dangerous

Tạm dịch:

1. Hoàng đang đạp xe đạp và anh ấy đang đội mũ bảo hiểm.

an toàn

2. Ông Linh rất mệt. Ông ấy dang lái xe hơi về nhà rất nhanh.

nguy hiểm

3. Bà Sumito đang lái xe chỉ 200 mét, nhưng bà ấy đang thắt dây an toàn

an toàn

4. Ông Lee đang đưa con gái ông ấy đến trường bằng xe máy. Cô ấy đang ngồi phía trước ông ấy.

Nguy hiểm

5. Có một vỉa hè nhưng Nam đang đi bộ ở phần đường phía trước vạch dành cho người đi bộ.

Nguy hiểm

Advertisements (Quảng cáo)