Trang Chủ Bài tập SGK lớp 6 Bài tập Tiếng Anh 6 - Thí điểm

Language (Ngôn ngữ) – Review 2 (Units 4 – 5 – 6) – Sách Anh 6 thí điểm: Rewrite the sentences, using the comparative or superlative of the adjectives in 2 above, without changing the meaning.

Review 2 (units 4 – 5 – 6) SGK Anh lớp 6 mới. Thực hiện các yêu cầu phần Language (Ngôn ngữ) – Review 2 (Units 4 – 5 – 6) – SGK Tiếng Anh 6 thí điểm. Vận dụng các kiến thức lý thuyết đã học để làm bài tập phần Language (Ngôn ngữ) – trang 68.  Read these tongue twisters.;  Rewrite the sentences, using the comparative or superlative of the adjectives in 2 above, without changing the meaning.

1. Read these tongue twisters.

(Đọc những nhóm từ khó phát âm.)

Click tại đây để nghe:

1. A cheap ship trip.

2. Mr Tongue Twister will list the best forests to visit.

3. We surely shall see the sun shine soon.

Tạm dịch:

1. Một chuyến đi tàu giá rẻ.

2. Ông Tongue Twister sẽ liệt kê những khu rừng tốt nhất để tham quan.

3. Chúng tôi chắc chắn sẽ sớm nhìn thấy ánh mặt trời.

2. Find in the box the opposites of the words. Write them in the spaces provided.

(Tìm từ trái nghĩa trong khung bên với từ đã cho. Viết chúng vào chỗ trông dã cho.)

1. small

2. noisy

3. cheap

4. low

5. sad

6. hot

7. unimportant

8. short

9. clean

10. boring

Tạm dịch:

1. lớn

nhỏ

2. yên tĩnh

ồn ào

3. đắt

rẻ

4. cao

thấp

5. hạnh phúc

buồn

6. lạnh

nóng

7. quan trọng

không quan trọng

8. dài

ngắn

9. ô nhiễm

sạch

10. thích thú

buồn chán

3. Choose the correct word for each of the definitions.

(Chọn từ đúng cho mỗi định nghĩa sau.)

1. square

2. first footer

3. waterfall

4. shop

5. museum

6. desert

7. wish

8. lucky money

9. mountain

Tạm dịch:

Advertisements (Quảng cáo)

1. Một khoảng đất có hình vuông trong một thành phố hoặc thị trấn, thường bao gồm những tòa nhà bao quanh nó.

2. Người đầu tiên thăm nhà bạn vào dịp Tết.

3. Nước, đặc biệt là từ một dòng sông hay suối, rơi từ điểm cao hơn xuấng điểm thấp hơn, đôi khi từ độ cao rất lớn.

4. Một tòa nhà, hay một căn phòng trong một tòa nhà, nơi bạn có thể mua hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ.

5. Một tòa nhà, nơi dồ vật có tính lịch sử, khoa học và mang tính nghệ thuật được gìn giữ.

6. Một khu vực, thường được bao phủ với cát hoặc đá, nơi có ít mưa và không có nhiều cây.

7. Để hy vọng hoặc bày tỏ niềm hy vọng cho sự thành công của người khác hay hạnh phúc, mơ ước nhân một dịp đặc biệt.

8. Trẻ con thường nhận nó trong phong bì đỏ vào ngày Tết.

9. Một phần nhô lên của bề mặt Trái Đất, to hơn một ngọn đồi

4. Write the words in bold from 3 in the correct group.

(Viết những từ in đậm trong mục 3 vào nhóm đúng.)

Places in a village, city or town

Natural wonders

New Year festivals

square, supermarket , shop , school , theatre , museum

waterfall , lake , desert , rocks , forest , mountain

relative , first footer , lucky money , new clothes , greet , wish

Tạm dịch:

Những nơi trong làng, thành phố hoặc thị trấn

Kỳ quan thiên nhiên

Lễ hội năm mới

quảng trường, siêu thị, cửa hàng, trường, rạp hát, bảo tàng

thác nước, hồ, sa mạc, đá, rừng, núi

người thân, người xông đất, tiền lì xì, quần áo mới, chào, chúc

5.  Rewrite the sentences, using the comparative or superlative of the adjectives in 2 above, without changing the meaning.

(Viết lại câu, sử dụng hình thức tính từ so sánh hơn hoặc so sánh cao nhất trong mục 2 ở trên mà không thay đổi ý nghĩa)

1. Vietnam is much hotter than Sweden.

2. The Andes is the longest mountain range in the world.

3. A car is often more expensive than a motorbike.

4. Ho Chi Minh City is noisier than Hoi An.

5. The air in the city is often more polluted than that in the countryside.

6. Ba Be Lake is the biggest lake in Vietnam.

Tạm dịch:

1. Thụy Điển lạnh hơn Việt Nam.

Advertisements (Quảng cáo)

Việt Nam nóng nhiều hơn Thụy Điển.

2. Dãy núi Andes dài hơn tất cả những dãy núi khác trên thế giới.

Dãy núi Andes là dãy núi dài nhất thế giới.

3. Một chiếc xe máy thường rẻ hơn một chiếc xe hơi.

Một chiếc xe hơi thường đắt hơn một chiếc xe máy.

4. Hội An yên tĩnh hơn Thành phố Hồ Chí Minh.

Thành phố Hồ Chí Minh ồn ào hơn Hội An.

5. Không khí ở vùng nông thôn thường sạch hơn ở thành phố.

Không khí ở thành phố thường ô nhiễm hơn ở vùng quê.

6. Hồ Ba Bể to hơn tất cả những hồ ở Việt Nam.

Hồ Ba Bể là hồ lớn nhất ở Việt Nam.

6. These are some tips from  CEOP, Child Exploitation and Online Protection Centre,  a UK police agency (www.ceop.police.uk), about Internet safety. Choose should or shouldn’t to complete the sentences.

(Có vài bí quyết từ Trung tâm Bảo vệ trực tuyến và Chông bóc lột trẻ em (CEOP), một cơ quan cảnh sát ở Anh (www.ceop.police.uk), vể an ninh Internet. Chọn “should” hoặc “shouldn’t” để hoàn thành các câu.)

(1) should

(2) should

(3) should

(4) shouldn’t

(5) should

(6) should

Tạm dịch:

1. Bạn nên nhớ rằng những người bạn không quen là người lạ.

2. Bạn nên nhớ rằng không phải tất cả mọi người đều nói họ là ai.

3. Bạn nên giữ thông tin cá nhân của bạn một cách riêng tư.

4. Bạn không nên cho biết nhừng bí mật của bạn, như bạn sống ở đâu hay trường bạn học.

5. Bạn nên tốt bụng trên mạng.

6. Nếu bạn cảm thấy lo lắng về điều gì đó đang xảy ra, bạn nên nói với người lớn mà bạn tin cậy.

7. Complete the text with will/won’t.

(Hoàn thành bài đọc với will/won’t.)

(1) won’t be

(2) will be

(3) will celebrate

(4) will spend

(5) will visit

(6) will take

(7) will go

(8) won’t

(9) will miss

(10) will have

Tạm dịch:

Năm nay chúng tôi sẽ không ở nhà đón Tết. Điều đó sẽ khác. Chúng tôi sẽ đón Tết ở Singapore, nơi chúng tôi sẽ trải qua 3 ngày ở thành phố này và 2 ngày ở Sentosa. Mẹ nói chúng tôi sẽ thàm Phim trường Universial và có một đêm đi vườn thú đêm Night Safari ở sở thú. Bạn biết nó là gì không? Chúng tôi sẽ đi xe điện và xem hổ và sư tử ngay bên cạnh chúng tôi. Chúng tôi sẽ đi đến Khu phố người Hoa để xem người Hoa ở đó đón mừng năm mới thế nào. Chúng tôi sẽ không nấu bánh chưng năm nay – Tôi sẽ nhớ món bánh chưng, nhưng tôi chắc chúng tôi sẽ có nhiều niềm vui.

8. Choose the best replies for the questions.

(Chọn câu trả lời đứng cho các câu hỏi.)

1 – a

2 – c

3 – f

4 – b

5 – d

Tạm dịch:

1.  Chiều nay chúng ta sẽ làm gì?

Chúng ta chơi bóng đá đi.

2.  Xe đạp của bạn phải không?

Không phải. Xe tôi ở đằng kia.

3.  Họ sẽ đi nước ngoài vào năm tới phải không?

Đúng thế.

4.  Chúng ta đi bộ đến đó nhé?

Không. Hãy đi xe buýt đi. Nó đang đến kìa.

5. Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến thư viện không?

Được thôi. Đi thẳng, sau đó rẽ trái…

Advertisements (Quảng cáo)