Bài 33 Các nguyên lý của nhiệt động lực học SBT Lý lớp 10. Giải bài 33.6, 33.7, 33.8 trang 79 Sách bài tập Vật lí 10. Câu 33.6: Hình 33.1 biểu diễn một quá trình biến đổi trạng thái của khí lí tưởng…
Bài 33.6: Hình 33.1 biểu diễn một quá trình biến đổi trạng thái của khí lí tưởng. Hỏi trong quá trình này Q, A và ΔU phải có giá trị như thế nào ?
A. ΔU > 0 ; Q = 0 ; A > 0.
B. ΔU = 0 ; Q > 0 ; A < 0.
C. ΔU = 0 ; Q < 0 ; A > 0.
D. ΔU < 0 ; Q > 0 ; A < 0.
Chọn đáp án A
Bài 33.7: Một lượng không khí nóng được chứa trong một xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có pit-tông có thể dịch chuyển được. Không khí nóng dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển.
Advertisements (Quảng cáo)
a) Nếu không khí nóng thực hiện một công có độ lớn là 4 000 J, thì nội năng của nó biến thiên một lượng bằng bao nhiêu ?
b) Giả sử không khí nhận thêm được nhiệt lượng 10 000 J và công thực hiện thêm được một lượng là 1 500 J. Hỏi nội năng của không khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu ?
a) Vì xilanh cách nhiệt nên Q = 0. Do đó :
Advertisements (Quảng cáo)
ΔU = A = -4 000 J
b) ΔU = A’ + Q’= -(4 000 + 1 500) + 10 000
ΔU = 4 500 J
Bài 33.8: Một bình nhiệt lượng kế bằng thép khối lượng 0,1 kg chứa 0,5 kg nước ở nhiệt độ 15°C. Người ta thả một miếng chì và một miếng nhôm có tổng khối lượng 0,15 kg và nhiệt độ 100°C vào nhiệt lượng kế. Kết quả là nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 17°C. Xác định khối lượng của miếng chì và miếng nhôm.
Cho biết nhiệt dung riêng của chì là 127,7 J/(kg.K), của nhôm là 836 J/(kg.K), của sắt là 460 J/(kg.K), của nước là 1 280 J/(kg.K). Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra bên ngoài.
Độ lớn của nhiệt lượng toả ra và nhiệt lượng thu vào :
Qtoả= c1m1(t2– t) + c2m2(t2– t) = c1m1(t2– t) + c2(M – m1)(t2 – t) (1)
Qthu= cm(t – t1) + c0m0(t – t) (2)
Từ (1) và (2) dễ dàng tính được :
m1 = 0,104 kg = 104 g ; m2= 0,046 kg = 46 g.